Cho 16,6 gam hỗn hợp gồm Al và Fe ( tỉ lệ mol 1:1) vào 200 ml dung dịch CuSO4 aM đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được 31,2 gam kim loại . Xác định giá trị của a
nAl = nFe = 0,2
Nếu chỉ có Al phản ứng hết thì nCu = 0,3
—> m rắn = mCu + mFe = 30,4 < 31,2
Vậy phải có cả Fe phản ứng (x mol)
—> m rắn = 64(x + 0,3) + 56(0,2 – x) = 31,2
—> x = 0,1
—> nCuSO4 = nCu = 0,4 —> a = 2M
Đun nóng 250 gam dung dịch glucozơ với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 15 gam Ag. Nồng độ của dung dịch glucozơ là
A. 10%. B. 30%. C. 15%. D. 5%.
Cho dung dịch chứa muối X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thấy có hiện tượng tạo kết tủa kèm sủi bọt khí. Công thức hóa học phù hợp của muối X là:
A. Ba(HCO3)2. B. NaHSO3.
C. Ba(NO3)2. D. (NH4)2CO3.
Cho các chất sau: metyl acrylat, etilen, glucozơ, axit axetic, anilin. Số chất tác dụng được với nước brom là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là Al3+ + OH- → Al(OH)3?
A. NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.
B. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl.
C. AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl.
D. 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4 + 2Al(OH)3.
Cho các phát biểu sau: (1) Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa Al(OH)3. (2) Cho sợi Mg vào dung dịch CuSO4, magie bị ăn mòn điện hóa. (3) Thạch cao nung có công thức CaSO4.H2O hoặc CaSO4.0,5H2O. (4) Trong dung dịch Ba khử được FeCl3 thành FeCl2. (5) Hỗn hợp gồm 2 mol Na2O và 2 mol Al2O3 tan hết trong nước. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 1. C. 2. D. 5.
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, đốt cháy 18,12 gam hỗn hợp X thu được 1,02 mol CO2 và 0,7 mol H2O. Mặt khác 18,12 gam hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 220 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng thu được dung dịch Y chứa m gam muối và một ancol Z. Cho phản ứng với Na dư thấy khối lượng bình đựng Na tăng lên 3,54 gam. Giá trị của m là
A. 21,88. B. 20,44. C. 23,32. D. 22,24.
Cho các phát biểu sau: (1) Muối natri, muối kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng. (2) amilopectin là polime tự nhiên. (3) alanin và anilin đều là những chất lỏng rất ít tan trong nước. (4) Poliamit không bền trong môi trường axit và kiềm. (5) Tơ lapsan thuộc loại polieste. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Cho các chất sau: vinyl axetat, etyl axetat, metyl acrylat, triolein, tripanmitin. Tổng số các chất phản ứng được với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe2(SO4)3. (b) Cho Fe dư vào dung dịch NaHSO4. (c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (d) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. Số thí nghiệm sau khi các phản ứng hoàn toàn, dung dịch thu được có chứa 2 muối là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (1) Kim loại Na, K đều khử được nước ở điều kiện thường. (2) Để bảo quản natri, người ta ngâm chìm natri trong dầu hỏa. (3) Điện phân dung dịch CuSO4 thu được Cu ở anot. (4) Kim loại Al được điều chế bằng cách điện phân Al2O3 nóng chảy. (5) Cho Na kim loại vào dung dịch FeSO4 thu được Fe. (6) Kim loại Zn thụ động trong axit HNO3 đặc nguội. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến