Dung dịch A gồm các ion: H+ (0,05 mol); Na+ (0,05 mol); Fe2+ (0,05 mol); Cl- (0,06 mol) và Xn-. Số mol và ion Xn- là:
A. 0,07 mol S2- B. 0,07 mol SO42-
C. 0,07 mol CO32- D. 0,14 mol NO3-
A chứa H+ và Fe2+ nên A không thể chứa S2-, CO32- và NO3-.
—> Chọn B.
Tiến hành phản ứng khử oxit X thanh kim loại bằng khí H2 (dư) theo sơ đồ hình vẽ dưới đây:
Oxit X là
A. CuO. B. MgO. C. K2O. D. Al2O3.
Cho các chất sau: etilen, vinylclorua, metylaxetat, metylacrylat, glyxin. Số chất có thể tham gia phản ứng trùng hợp là
A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Đun nóng 150 ml dung dịch glucozơ 0,2M với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được a gam Ag. Giá trị của a là
A. 6,48 B. 3,24. C. 1,62. D. 1,08.
Cho 43,8 gam đipeptit Gly- Ala tác dụng với dung dịch HCl 1,2M, thấy cần vừa đủ V ml. Giá trị của V là
A. 360. B. 500. C. 720. D. 250.
Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là
A. 324 kg. B. 648 kg. C. 405 kg. D. 432 kg.
Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit (c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2/OH, tạo phức màu xanh. (d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được 1 loại monosaccarit duy nhất (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag (f) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol (g) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Cho các chất sau: saccarozơ, glucozơ, etylaxetat, Gly-Ala-Gly, Lysin, fructozơ, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Nal vào dung dịch AgNO3. (2) Cho dung dịch Fe2(SO4)3 dự tác dụng với Cu. (3) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch NaHCO3. (4) Cho Mg dư tác dụng với dung dịch FeCl3. (5) Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. (6) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thì nghiệm thu được kết tủa?
A. 2 B. 3 C. 5. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm: metanal, axit axetic, metyl fomat, axit lactic (CH3CH(OH)COOH) và glucozơ cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm thu được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được 10 gam kết tủa và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng thêm 2,4 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu. Giá trị của V là
A. 4.48. B. 1,12. C. 2,24 D. 3,36.
Hỗn hợp X gồm các chất Y (C5H14N2O4) và chất Z (C6H11N3O4); trong đó Y là muối của axit đa chức, Z là tripeptit mạch hở. Cho 27,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,1 mol hỗn hợp khí đều làm xanh quỳ tím ẩm, tỉ khối của mỗi khí so với không khí đều lớn hơn 1. Mặt khác 27,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư đun nóng thu được m gam hữu cơ. Gía trị của m là
A. 45,4. B. 30,8. C. 41,8. D. 43,6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến