Có 4 bình chứa riêng biệt các khí sau : khí oxi, khí hiđro, khí nitơ, khí cacbonic. Hãy nêu các phản ứng để phân biệt cá khí trên, viết các phương trình hóa học để minh họa.
Lần lượt dẫn các khí qua dung dịch Ca(OH)2 dư, có kết tủa trắng là CO2:
CO2 + Ca(OH)2 —> CaCO3 + H2O
Các khí còn lại cho bay qua tàn đóm đỏ, tàn đóm bùng cháy là O2.
Đốt 2 khí còn lại, cháy được là H2, không cháy là N2.
2H2 + O2 —> 2H2O
Có 3 lọ đựng chất rắn màu trắng: P2O5, CaO, CaCO3. Hãy nêu một phương pháp nhận biết các chất trên. Giải thích và viết phương thức hóa học.
Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam photpho trong oxi dư. Cho toàn bộ sản phẩm tạo thành tác dụng với nước tạo thành 500ml dung dịch.
a, Viết phương trình hóa học xảy ra
b, Tính nồng độ mol của dung dịch tạo thành
Cho Sắt (III) oxit phản ứng với axit sunfuric theo phương trình hóa học sau :
Fe2O3 + H2SO4 —–> Fe2(SO4)3 + H2O
1, Hãy hoàn thành phương trình phản ứng
2, Lấy 5 gam Fe2O3 cho phản ứng với 15ml dung dịch H2SO4 5M. Hỏi sau phản ứng, chất nào còn thừa? Thừa bao nhiêu gam?
3, Tính lượng muối sắt sunfat thu được.
Chọn các chất thích hợp điền vào chỗ trống và hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1, H2O+….—–>H2SO4
2, H2O+….—–>Ca(OH)2
3, Na+…..——> NaOH+H2
Cho 6,5 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl 1M
a, Hãy viết các phương trình hóa học xảy ra
b, Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc
c, Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng
Kẽm tác dụng với axit clohiđric được biểu diễn bằng sơ đồ phản ứng sau :
Zn+HCl—–>nCl2+H2
2, Tính thể tích khí hiđro sinh ra sau phản ứng ( đo ở điều kiện tiêu chuẩn), biết rằng trong phản ứng này có 6,5 gam kẽm tham gia phản ứng
Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:
1, Kim loại phản ứng với oxi tạo thành oxi bazơ
2, Phi kim tác dụng với oxi tạo thành oxi axit
3, Oxit bazơ phản ứng với nước tạo thành bazơ tan trong nước
4, Oxit axit phản ứng với nước tạo thành axit tan trong nước
Cho 1,42g P2O5 vào nước để tạo thành 500ml dung dịch. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được.
Cho 5,4 gam nhôm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau :
Al+HCl—–>AlCl3 + H2
1, Hoàn thành phương trình hóa học trên
2, Tính thể tích hiđro thu được (đktc)
3, Tính khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng
Hai chất hữu cơ X, Y đều chỉ chứa C, H, O, có cùng số nguyên tử cacbon, MX < MY. Hòa tan hỗn hợp X, Y trong dung môi trơ thu được dung dịch E. Cho E tác dụng với dung dịch NaHCO3 dư thì thu được số mol CO2 bằng tổng số mol của X, Y, không phụ thuộc tỷ lệ số mol của X, Y. Cho dung dịch E chứa 0,05 mol hỗn hợp X, Y tác dụng hết với Na thu được 784 ml H2 (đktc) và 4,86 gam muối khan. Phần trăm khối lượng của X trong hỗn hợp là ?
A. 50,36%. B. 45,78%. C. 42,56%. D. 54,22%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến