1 Tỉ lệ dân đô thị ở Bắc Mĩ tăng nhanh là do quá trình phát triển dân số gắn với quá trình công nghiệp hóa, các thành phố của Bắc Mĩ, đặc biệt là Hoa Kì phát triển rất nhanh.
2 Kinh tế (cụ thể là thu nhập bình quân đầu người và nới tập chung khoáng sản) ko đồng đều
3 +Đông Âu:đồng bằng đông âuDãy núi U-ran, Cáp ca Sông von ga
cảnh thiên nhiên tiêu biểu:Rừng lá kim( đồng bằng đông âu)
+Trung âu:Đồng bằng trung âuDãy núi An pơ, các pátSông Đa nuyp
cảnh thiên nhiên tiêu biểu: Đồng bằng trung âuDãy núi an pơ
+tây âu:Đồng bằng tây âuNhiều núi , cao nguyên
cảnh thiên nhiên tiêu biểu: Có rừng cây lá rộng, mùa thu cây chuyển lá vàng
+Bán đảo X can đi na vi: núi X can đi na vi
cảnh thiên nhiên tiêu biểu: Phi-o ( biển: hai bên có các vách đá dốc , có băng tuyết )
4
a. Khí hậu:
- Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới;
+ Ven biển Tây Âu và phía bắc Tây Âu: KH ôn đới hải dương.
+ Vùng Trung và Đông Âu, phía đông dãy Xcan-di-na-vi: KH ôn đới lục địa.
- Phía Nam ven biển Địa Trung Hải: KH địa trung hải.
- Một phần diện tích nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới.
* Phía tây châu Âu ấm áp và mưa nhiều hơn phía đông do dòng biển nóng Bắc Đại Tây Dương và gió Tây ôn đới đưa hơi ấm, ẩm vào đất liền nên ảnh hưởng lớn đến khí hậu bờ tây. Vào sâu nội địa phía đông ảnh hưởng của biển và gió Tây ôn đới yếu dần.
b . Sông ngòi:
- Mạng lưới dày đặc, lượng nước dồi dào.
- Các sông đổ ra Bắc Băng Dương thường đóng băng dài trong mùa đông, nhất là vùng cửa sông.
- Một số sông lớn, quan trọng: Von-ga, Đa-nuyp, Rai-nơ, Đni-ep.
c. Thực vật:thảmthực vật thay đổi từ Tây sang Đông, từ Bắc xuống Nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa: (Mối quan hệ giữa khí hậu và sự phân bố thực vật)
+ Ven biển Tây Âu có khí hậu ôn đới Hải dương: Rừng lá rộng (sồi, dẻ...)
+ Vùng nội địa có khí hậu ôn đới lục địa: Rừng lá kim (thông, tùng...)
+ Ven biển ĐịaTrung Hải có khí hậu địa trung hải: Rừng lá cứng.
+ Phía Đông Nam có khí hậu cận nhiệt, ôn đới lục địa: Thảo nguyên