Xà phòng hóa hoàn toàn 70,88 gam triglyxerit X bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được m gam glyxerol và hỗn hợp chứa 2x mol muối natri oleat và x mol muối natri stearat. Giá trị m là
A. 16,56. B. 7,36. C. 5,52. D. 22,08.
nC17H33COONa : nC17H35COONa = 2 : 1 nên:
X là (C17H33COO)2(C17H35COO)C3H5 (0,08 mol)
—> nC3H5(OH)3 = 0,08
—> mC3H5(OH)3 = 7,36
Xà phòng hóa hoàn toàn 88,52 gam hỗn hợp X gồm triolein và tristearin bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được glixerol có khối lượng 9,2 gam và hỗn hợp Y gồm muối natri oleat (x mol) và natri stearat (y mol). Tỉ lệ x : y là
A. 1 : 1. C. 3 : 2. B. 4 : 1. D. 2 : 3.
Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại Cu vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hấp thụ hoàn toàn khí SO2 thu được sau phản ứng vào 200ml dung dịch KOH 2,5M sau phản ứng thu dung dịch Y chứa 37,2 gam chất tan. Giá trị của m là?
A. 12,8. B. 6,4. C. 19,2. D. 16.
Axit xitric là một loại axit hữu cơ có trong nhiều loại quả (cam, chanh, …) a. Viết công thức phân tử của axit xitric. b. Trong “viên sủi” có những chất hóa học có tác dụng chữa bệnh, ngoài ra còn chứa một ít bột natri hidrocacbonat và bột axit xitric .Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho “viên sủi” vào nước.
Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thu được 26,72 mol CO2 và 24,32 mol H2O. Mặt khác, xà phòng hóa hoàn toàn 2a gam hỗn hợp X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được b gam hỗn hợp T gồm 4 muối là natri panmitat, natri stearat, natri oleat và natri linoleat. Biết trong T (số mol C17H31COONa = số mol C17H33COONa = số mol C15H31COONa + số mol C17H35COONa). Gía trị của b là.
A. 857,4. B. 857,2. C. 857,8. D. 857,6
Một loại thép phế liệu có phần trăm khối lượng như sau: 64% Fe2O3, 34,8% Fe, 1,2%C. Cần trộn bao nhiêu kilogam thép phê liệu trên với 1 tấn gang (chứa 3,6% cacbon về khối lượng còn lại là sắt) để luyện được một loại thép có hàm lượng cacbon là 1,2% (còn lại là sắt)?
Biết Fe2O3 bị cacbon khử hoàn toàn theo phương trình sau: Fe2O3 + 3C -> 2Fe + 3CO
Cân bằng phương trình:
FexOy + H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O (1)
Tại sao người ta chỉ dùng phản ứng (1) để điều chế clo trong phòng thí nghiệm mà không dùng trong công nghiệp?
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z (mạch hở, không phân nhánh, mỗi phân tử có số liên kết π nhỏ hơn 4; MX < MY < MZ). Đun nóng 0,077 mol E cần vừa đủ 167,5 ml dung dịch NaOH 0,8M, cô cạn dung dịch thu được hỗn hợp T gồm 3 muối và hỗn hợp G gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hết muối T thu được 8,844 gam CO2 và 2,322 gam H2O còn lại là Na2CO3. Mặt khác, nếu đem đốt cháy hết ancol G thì cần vừa đủ 5,6784 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 21% B. 23% C. 19% D. 22%
Đốt cháy hoàn toàn 0,56 lít hỗn hợp X metan, etilen ở đktc. Toàn bộ sản phẩm cháy được trong 0,5 lít dung dịch Ba(OH)2 0,06M hấp thụ hết. Sau thí nghiệm, khối lượng bình tăng thêm a gam và trong bình xuất hiện b mol kết tủa. Tính khoảng giá trị của a và vẽ đồ thị để biểu thị sự biến đổi của b theo số mol CO2 sinh ra. Cho hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư sẽ thu được tối đa bao nhiêu gam sản phẩm.
a) Dùng V ml dung dịch H2SO4 9,8% (D=1,08 g/ml) thì hòa tan vừa đủ 16 gam một oxit kim loại có chứa 80% kim loại tạo dung dịch A. Xác định công thức oxit kim loại và tính V. b) Cho a gam hỗn hợp Fe, Zn vào dung dịch A và khuấy đều. Xác định khoảng giá trị a nếu hỗn hợp Fe, Zn tác dụng đủ với A. Cho biết khối lượng của bình phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?
Cho m(g) hỗn hợp gồm Al, Al2O3, Al(OH)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 28,4% (vừa đủ) thu được dung dịch X có C% = 29,335% và 4,032 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 80,37g muối khan. Tính giá trị của m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến