Tính khối lượng kalipemanganat KMnO4 cần dùng để điều chế được 5,6 lít khí oxi (đktc)
nO2 = 5,6/22,4 = 0,25
2KMnO4 —> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,5……………………………………..0,25
—> mKMnO4 = 0,5.158 = 79
Cho V lít khí SO2 (đktc) hấp thụ vào 350 ml dung dịch X gồm KOH 2M và Ba(OH)2 aM, sau phản ứng thu được 86,8 gam kết tủa. Mặt khác, hấp thụ 3,25V lít khí SO2 (đktc) vào 350ml dung dịch X ở trên cũng thu được 86,8 gam kết tủa. Tính giá trị của a và V.
Hoà tan hoàn toàn 7,96 gam chất rắn X gồm Fe, FeS, FeS2 và S bằng dung dịch HNO3, thoát ra 0,26 mol khí NO duy nhất và dung dịch Y. Thêm Ba(NO3)2 dư vào Y thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối; 0,112 lít (đktc) khí NO và m gam kết tủa. Biết NO sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các quá trình trên. Giá trị của m là:
A. 27,96. B. 23,30. C. 34,95. D. 18,64.
Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, S. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 15,288 lít O2 (đktc). Cho m gam X tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư thu được 41,328 lít SO2 (đktc). Cho 20,16 gam X tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được V lít hỗn hợp khí NO và NO2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17. Giá trị của V gần nhất với:
A. 21,952. B. 21,504. C. 21,868. D. 22,176.
Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,4a mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y hấp thụ vào dung dịch chứa 0,3 mol Ba(OH)2 thu được kết tủa và dung dịch Z. Để thu được kết tủa lớn nhất từ Z cần cho thêm ít nhất 100ml dung dịch hỗn hợp KOH 0,5M, NaOH 0,5M và Na2CO3 0,5M vào Z. Giá trị của a là:
A. 1,05 B. 0,45 C. 0,75 D. 0,90
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp Al, Fe2O3 và CuO, thu được chất rắn T. Chia T làm hai phần bằng nhau: Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, có 0,03 mol NaOH phản ứng.
Hòa tan phần hai vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5, đktc). Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,344. B. 0,448. C. 0,336. D. 0,672.
Đốt cháy hoàn toàn 7,82 gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C5H8, C3H4 (a mol) và H2 (a mol) thu được 0,56 mol CO2. Mặt khác, dẫn hỗn hợp X qua dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng tối đa là (0,25 – a) mol. Giá trị a là:
A. 0,02 B. 0,06 C. 0,03 D. 0,04
X là một triglixerit. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam X bằng một lượng KOH vừa đủ, cô cạn dung dịch, thu được hỗn hợp muối khan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần vừa đủ 4,41 mol O2, thu được K2CO3; 3,03 mol CO2 và 2,85 mol H2O. Mặt khác m gam X tác dụng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,18. B. 0,60. C. 0,36. D. 0,12.
Hòa tan hết 5,6 g Fe trong lượng vừa đủ dung dịch HNO3 đặc nóng thu được V lít khí màu đỏ nâu (dktc) là sp khử duy nhất. Giá trị nhỏ nhất của V là
A. 1,12 B. 3,36 C. 4,48 D. 6,72
Tiến hành crackinh ankan X (C5H12) thu được một hỗn hợp sản phẩm gồm propan, propen, etan, metan và but-2-en. Giả thiết là không có các quá trình crackinh thứ cấp. Hãy xác định công thức cấu tạo của X
Một hỗn hợp X gồm 1 ankin và H2 có V=8,96 lít (đktc) và mX=4,6 gam. Cho hỗn hợp x đi qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí Y, có tỉ khối dY/X=2. Số mol H2 phản ứng; khối lượng;CTPT của ankin là:
A.0,16 mol; 3,6 gam; C2H2
B.0,2 mol; 4 gam; C3H4
C.0,2 mol; 4 gam; C2H2
D.0,3 mol; 2 gam; C3H4
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến