Chọn 10 chất rắn khác nhau mà khi cho 10 chất đó lần lượt tác dụng với dung dịch HCl có 10 chất khí khác nhau thoát ra. Viết các phương trình phản ứng minh hoạ.
Zn + HCl —> ZnCl2 + H2
MnO2 + HCl —> MnCl2 + Cl2 + H2O
Na2CO3 + HCl —> NaCl + CO2 + H2O
NaHSO3 + HCl —> NaCl + SO2 + H2O
FeS + HCl —> FeCl2 + H2S
Al4C3 + HCl —> AlCl3 + CH4
CaC2 + HCl —> CaCl2 + C2H2
Na2O2 + HCl —> NaCl + H2O + O2
Fe(NO3)2 + HCl —> Fe(NO3)3 + FeCl3 + NO + H2O
C3H3Ag + HCl —> AgCl + C3H4
Hãy viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit lactic lần lượt tác dụng với: a. Na dư. b. CH3COOH. c. Dung dịch Ba(OH)2. d. Dung dịch NaHCO3 vừa đủ, cô cạn lấy chất rắn, cho chất rắn tác dụng với vôi tôi xút nung nóng.
Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí SO2 (đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 17,36 gam kết tủa. Tính a?
Hỗn hợp M gồm ba este X, Y, Z đơn chức với nX ≠ nY ≠ nZ. Biết rằng:
– Phân tử các chất X, Y, Z đều có 6 nguyên tử hidro.
– Thủy phân hoàn toàn 1 mol M bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch N, cô cạn N thu được phần rắn chứa ba muối và phần hơi T chứa hai chất hữu cơ đồng đẳng liên tiếp.
– Dung dịch N phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH, thu được nhiều hơn 2 mol Ag.
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hai trong ba chất X, Y, Z là đồng phân của nhau.
B. Đehidrat hóa hơi T thu được một anken duy nhất.
C. Dung dịch N có khả năng hòa tan Cu(OH)2
D. Thủy phân hoàn toàn 1 mol M cần dùng 1 mol NaOH.
Một hợp chất hữu cơ A là sản phẩm thay thế hidro bởi Flo của một hidrocacbon X. Trong A, Flo chiếm 76% về khối lượng. Từ A có thể trùng hợp tạo polime B. a) Xác định công thức cấu tạo của A và B. Cho biết MA < 140 b) Cho biết tên gọi, cấu tạo mạch và tính chất của polime B.
Hỗn hợp X chứa một ancol no, đơn chức; một anđêhit no, đơn chức và một axit không no có một liên kết C = C trong phân tử (các chất đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,11 mol X thu được H2O và 14,08 gam CO2. Mặt khác cho Na dư vào lượng X trên thấy thoát ra 1,12 lít khí H2 (đktc). Biết tỷ khối hơi của X so với He là 185/11. Phần trăm khối lượng của axit trong X gần nhất với:
A. 77,8%. B. 72,5%. C. 62,8%. D. 58,2%.
Sục V lít khí SO2 (đktc) qua dung dịch Ba(OH)2 thì thu được 10,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho vào dung dịch H2SO4 dư thì thu được 2,33 gam kết tủa. Tính giá trị của V?
Hợp chất hữu cơ X (có M = 60 đvC và chứa C, H, O). Chất X có khả năng phản ứng được với NaOH và cho được phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là
A. Axit fomic. B. Ancol propylic.
C. Axit axetic. D. Metyl fomat.
Hỗn hợp X gồm 1 axit 2 chức, 1 este đơn chức và 1 ancol 2 chức (tất cả đều no và mạch hở). Đốt chấy hoàn toàn 23,8 gam X thu được 0,9 mol CO2. Mặc khác, cho K dư vào 0,45 mol X thì thấy thoát ra 0,36 mol khí H2 bay ra. Nếu cho NaOH dư vào 23.8 gam X thì có 0,14 mol NaOH tham gia phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, ancol không hòa tan được Cu(OH)2. Tính phần trăm khối lượng của este trong 23,8 gam hỗn hợp X.
A. 18,66% B. 25,68% C. 42,54% D. 32,46%
Cho v lít khí SO2 (đktc) qua m gam dung dịch Ba(OH)2 25%. Thu được 21,7 gam kết tủa và dung dịch A. Đun sôi dung dịch A thì thu được thêm 10,85 g kết tủa nữa. Tính giá trị của v,m?
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hỗn hợp A gồm CH4, C2H4 ở điều kiện tiêu chuẩn rồi cho sản phẩm đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 20 gam kết tủa. Tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến