Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit X mạch hở cần dùng tối đa dung dịch chứa 3 mol NaOH, thu được hỗn hợp gồm hai muối của glyxin và alanin. Số đồng phân cấu tạo phù hợp của X là
A. 3. B. 6. C. 2. D. 4.
nX : nNaOH = 1 : 3 nên X là tripeptit.
TH1: X là (Gly)(Ala)2 có 3 đồng phân:
Gly-Ala-Ala
Ala-Gly-Ala
Ala-Ala-Gly
TH2: X là (Gly)2(Ala) có 3 đồng phân (tương tự).
—> Chọn A.
Đốt cháy hoàn toàn 12,16 gam hỗn hợp X gồm một este đơn chức và một ancol hai chức (đều mạch hở) cần dùng 0,44 mol O2, thu được CO2 và 8,64 gam H2O. Mặt khác, cho 12,16 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 13,04. B. 16,40. C. 8,16. D. 11,36.
Khi cho 8,64 gam 1 kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 3,024 lít SO2 duy nhất
a, Xác định kim loại M
b, Hấp thụ toàn bộ SO2 ở trên bằng 200ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M. Cho biết dung dịch sau phản ứng thay đổi như thế nào?
Cho 3,36 lít Cl2 (đktc) vào dung dịch NaI lấy dư. Tính khối lượng iot thu được
Dẫn 5,6 lít Cl2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaBr 1M. Tính khối lượng Br2 thu đc sau phản ứng
Hòa tan hết 5,4 gam hỗn hợp bột kim loại A hóa trị 2 và kim loại B hóa trị 3 vào dung dịch H2SO4 loãng thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Biết MA/MB=1/3, tỉ lệ số mol của 2 kim loại trong hỗn hợp là 1/3. Tìm 2 kim loại A, B
Hỗn Hợp X gồm: Cu và Al được chia thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: tác dụng với H2SO4 loãng dư thu được 1,68 lít H2
Phần 2: tác dụng với H2SO4 đặc nguội dư thì thu được 3,36 lít SO2 duy nhất
a, Tính khối lượng từng kim loại trong X
b, Lấy toàn bộ X cho tác dụng với H2SO4 đặc nóng dư được SO2 duy nhất. cho toàn bộ SO2 sinh ra qua dung dịch Brom dư có m gam Brom đã phản ứng. Tính m?
Cho các phát biểu sau: (a) Dùng dung dịch Ba(OH)2 có thể phân biệt hai dung dịch AlCl3 và Al2(SO4)3. (b) Ở nhiệt độ cao, khí H2 khử được Fe2O3 thành Fe. (c) Bột Al tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo. (d) Bột Al2O3 có độ cứng cao được dùng làm vật liệu mài. Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO và Al2O3 có tỉ lệ mol 1 : 1 vào 300 ml dung dịch HCl 1,5M và H2SO4 0,6M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch Ba(OH)2 1M vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và thể tích dung dịch Ba(OH)2 1M được biểu diễn theo đồ thị sau:
Để trung hòa lượng axit dư có trong X cần dùng V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là
A. 240. B. 500. C. 250. D. 480.
Hoàn thành các phương trình hóa học sau và chỉ rõ chất oxi hóa, chất khử. a. Cl2 + NH3 → N2 + HCl b. NH3 + Na → NaNH2 + H2 c. MnSO4 + NH3 + H2O2 → MnO2 + (NH4)2SO4 d. (NH4)2Cr2O7 → N2 + Cr2O3 + H2O
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp gồm a mol Ba và a mol Al vào lượng nước dư. (b) Cho hỗn hợp gồm a mol Fe2O3 và a mol Cu vào dung dịch chứa 6a mol HCl. (c) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH. (d) Cho hỗn hợp gồm a mol Cu và a mol FeCl3 vào lượng nước dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa a mol AgNO3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai chất tan là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến