Hòa tan 7,056 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,8224. B. 0,152. C. 1,4112. D. 4,2336.
nFe = 7,056/56 = 0,126 mol
Fe + H2SO4 –> FeSO4 + H2
nFe = nH2 = 0,126 mol
Suy ra VH2 = 0,126*22,4=2,8224
Khối lượng đồng cần dùng để phản ứng vừa đủ với 32,5 gam muối sắt (III) clorua là.
A. 5,6. B. 6,4. C. 3,2. D. 12,8
Cho 37,94 gam hỗn hợp V gồm triglixerit và axit béo có tỉ lệ mol 3 : 4 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 39,66 gam hỗn hợp Q gồm 2 muối có tỉ lệ mol 6:7. Đốt cháy hết Q thu được Na2CO3, H2O và 2,275 mol CO2. Phần trăm khối lượng axit béo trong V có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 30 B. 42. C. 47. D. 53
Cho 34,38 gam hỗn hợp X gồm NaNO3, Fe3O4, Fe(NO3)2 và Mg tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 1,34 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 202,88 gam muối sunfat trung hòa và 3,36 lít khí (đktc) Z gồm hai khí trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Biết tỉ khối của Z so với H2 là 12,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y (không có mặt oxi) thu được 39,36 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp X là
A. 24,43%. B. 25,13%. C. 23,73%. D. 25,83%.
Thủy phân m gam xenlulozơ trong môi trường axit, lấy toàn bộ sản phẩm hữu cơ cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 đun nóng, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,1m gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thủy phân là
A. 81.0%. B. 78,5%. C. 84,5%. D. 82,5%.
Cho 5,8 gam hỗn hợp gồm Al và Cu vào dung dịch HCl loãng dư, thu được 4,032 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị m là
A. 20,52. B. 18,58. C. 24,03. D. 16,02.
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin. Hỗn hợp Y gồm hai peptit mạch hở có cùng số nguyên tử cacbon. Đun nóng 14,02 gam hỗn hợp E gồm a mol X và a mol Y với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Z chỉ gồm ba muối (trong đó muối của valin chiếm 7,48% về khối lượng). Đốt cháy hoàn toàn Z cần dùng 0,615 mol O2, thu được Na2CO3 và hỗn hợp T gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ T qua dung dịch Ca(OH)2 dư, lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch có khối lượng giảm 13,96 gam so với ban đầu. Biết độ tan của nitơ đơn chất trong nước không đáng kể. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp Y là
A. 36,08%. B. 56,25%. C. 36,36%. D. 22,82%.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Al và Al2O3 vào nước dư thu được 3,584 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, kết quả thí nghiệm được ghi theo bảng sau:
Thể tích dung dịch HCl 1M (ml) ……440 ……560 Khối lượng kết tủa (gam) …………..9,36 …….6,24 Giá trị của m là
A. 16,4. B. 17,2. C. 16,8. D. 17,6.
Hợp chất hữu cơ X mạch hở thành phần chứa C, H, O. Cho 0,1 mol X tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Mặt khác 0,1 mol X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 11,2 gam KOH. Nếu lấy 0,1 mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư, thì lượng brom phản ứng là 16,0 gam, thu được hợp chất hữu cơ Y, trong đó brom chiếm 43,956% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X có thể là
A. HOOC-CH=CH-COOCH2-CH2-OH.
B. CH2=CHCOO-CH2-CH2-OOCCH2-OH.
C. HO-CH2-CH2-OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-OH.
D. HOOC-CH=CHCOOCH2-CH(OH)-CH2OH.
Cho 9,28 gam hỗn hợp gồm metylamin, đimetylamin, đietylmetylamin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được m gam muối. Giá trị m là
A. 16,58. B. 13,68. C. 16,38. D. 15,68.
Este X chứa vòng benzen có công thức phân tử C9H10O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn X là
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H3(CH3)2.
C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến