Đun nóng 14,08 gam etyl axetat với 150 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,30. B. 12,72. C. 15,58. D. 14,70.
nCH3COOC2H5 = 0,16; nKOH = 0,15
—> Chất rắn chỉ có CH3COOK (0,15)
—> mCH3COOK = 14,7
Đốt cháy hoàn toàn 0,02 mol triglixerit X (có khối lượng m gam), thu được 50,16 gam CO2 và 18,72 gam H2O. Giá trị của m là
A. 17,68. B. 17,20. C. 17,76. D. 17,80.
Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng thu được 38,88 gam Ag. Giá trị m là
A. 48,6. B. 64,8. C. 24,3. D. 32,4.
Hoà tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,60. B. 13,70. C. 18,54. D. 11,44.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na, Al và BaO vào nước dư thu được 5,152 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch chứa 0,1 mol H2SO4 và 0,2 mol HCl vào X, thu được 18,66 gam hỗn hợp Y gồm hai loại kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 15,7 gam các muối clorua và sunfat trung hòa. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 19,98. B. 15,56. C. 15,18. D. 16,02.
Đun nóng 11,22 gam este X no, đơn chức, mạch hở với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và muối Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,385 mol O2, thu được Na2CO3 và 17,05 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Số nguyên tử hiđro trong este X là
A. 12. B. 10. C. 8. D. 6.
Cho 5,04 gam hỗn hợp gồm Ca và Na vào 200 ml dung dịch HCl 1M, kết thúc phản ứng thu được 2,688 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được lượng rắn khan là
A. 12,82. B. 13,50. C. 13,24. D. 12,48.
Cho 2,8 gam bột Fe vào dung dịch chứa 0,12 mol AgNO3 và 0,08 mol Fe(NO3)3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,16. B. 8,64. C. 12,96. D. 6,48.
Cho các chất sau: CH3COOC2H5, CH3COOC6H5 (phenyl axetat), (CH3COO)3C3H5, CH3NH3Cl. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH, đun nóng là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ bị khử bởi dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. (b) Ở điều kiện thường, alanin là chất khí, tan tốt trong nước. (c) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (d) Saccarozơ bị hoá đen trong H2SO4 đặc. (e) Ở điều kiện thường, saccarozơ hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (g) Ở điều kiện thích hợp, axit glutamic tác dụng tối đa với CH3OH theo tỉ lệ mol 1 : 2. Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho mẩu Na vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4, đun nóng. (c) Đun nóng mẫu nước cứng tạm thời. (d) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm vừa thu được chất khí, vừa thu được chất kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến