Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo α-amino axit ứng với công thức phân tử C4H9O2N?
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Các đồng phân α-amino axit C4H9NO2:
CH3-CH2-CH(NH2)-COOH
(CH3)2C(NH2)-COOH
Cho các chất sau: Al2O3, NaHSO4, NH4HCO3, Cr(OH)3, NaAlO2, Na2CO3. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
A. 4. B. 6. C. 5. D. 3.
Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào 100 ml dung dịch X chứa Ba(AlO2)2 và BaCl2, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Nếu cho từ từ V ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X thì thu được kết tủa lớn nhất. Giá trị của V là
A. 0,16. B. 0,12. C. 0,18. D. 0,14.
Hỗn hợp X gồm RCOOH; R’OH và RCOOR’ (R, R’ là các gốc hiđrocacbon mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 13,7 gam X cần dùng 0,78 mol O2, thu được CO2 và 13,14 gam H2O. Nếu đun nóng 13,7 gam X cần dùng 180 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được ancol Y và muối Z. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy thoát ra 2,24 lít khí H2 (đktc). Công thức cấu tạo thu gọn của este là
A. C2H3COOCH3. B. CH3COOC2H5.
C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOCH3.
Tiến hành điện phân dung dịch chứa 2a mol Cu(NO3)2 và a mol NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân thu được dung dịch X có khối lượng giảm 11,8 gam so với ban đầu. Cho 10,0 gam bột Fe vào X, kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5); đồng thời còn lại 6,96 gam hỗn hợp kim loại. Biết các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị của t là
A. 4632. B. 4825. C. 5404. D. 5018.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân AgNO3. (b) Cho luồng khí CO dư qua Fe2O3 nung nóng. (c) Điện phân nóng chảy MgCl2. (d) Cho Mg vào lượng dư dung dịch FeCl3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra kim loại là
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Cho hỗn hợp A gồm anken và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 10 qua Ni, nhiệt độ thu được hỗn hợp B có tỉ khối so với H2 bằng 15. Hiệu suất phản ứng cộng H2 100 %. Công thức phân tử của anken là
A. C2H4 B. C3H6 C. C5H10 D. C4H8
Hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy X với 64 gam O2 rồi dẫn sản phẩm thu được qua bình đựng Ca(OH)2 dư thu được 100 gam kết tủa. Khí ra khỏi bình có thể tích 11,2 lít ở 0 độ C và 0,4 atm. CTPT của A và B là:
A. CH4 và C2H6 B. C2H6 và C3H8
C. C3H8 và C4H10 D. C4H10 và C5H12
Khi cho Br2 tác dụng với một hydrocacbon thu được một dẫn xuất brom hóa duy nhất có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,207. CTPT của hydrocacbon là?
Cho 13,44 lít hỗn hợp X (đktc) gồm etilen và axetilen phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 thu được 96 gam kết tủa.
a. Tính thành phần % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp X.
b. Trộn hỗn hợp X ở trên với 1 mol khí H2 rồi cho vào bình phản ứng với chất xúc tác Ni, đun nóng một thời gian thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với He bằng 4,5. Tính khối lượng dung dịch Br2 20% cần phản ứng hết các chất trong Y.
Hỗn hợp X gồm etan, propan, butan có tỉ khối so với hidro là 22. Đốt m gam hỗn hợp X cần 5,6 lít O2 (đktc). Dẫn hỗn hợp sản phẩm vào 560ml dung dịch Ba(OH)2 x mol/l thu được 25,61 gam kết tủa. Giá trị của x là:
A. 0,8 B. 0,75 C. 0,25 D. 0,5
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến