Hiđro hóa hoàn toàn a mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng a mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được etyl propionat. Số đồng phân cấu tạo của X là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
nX = nH2 nên X chứa 1C=C
Các đồng phân của X:
CH2=CH-COO-CH2-CH3
CH3-CH2-COO-CH=CH2
Chia m gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ thành 2 phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn phần 1 cần dùng 1,92 mol O2, thu được CO2 và H2O. Phần 2 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng thu được 17,28 gam Ag. Giá trị m là
A. 97,92. B. 83,52. C. 110,88. D. 104,40.
Đốt cháy hoàn toàn 0,356 gam chất hữu cơ X thu được 0,2688 lít khí CO2 và 0,252 gam H2O. Mặt khác nếu phân hủy 0,445 gam chất X thì thu được 56 ml khí N2. Biết rằng trong X có một nguyên tử Nitơ. CTPT của X là:
A. C2H5O2N B. C3H5O2N C. C3H7O2N D. C2H7O2N
Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca. B. Ba. C. Na. D. K.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cho từ từ dung dịch H2SO4 đến dư vào X, sự phụ thuộc số mol kết tủa và số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 27,6. B. 28,2. C. 28,8. D. 27,4.
Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) X + H2O → Y (xúc tác, t°) (2) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → Z + 2Ag + 2NH4NO3 (t°) (3) Y → T + P (xúc tác, t°) (4) T + H2O → X + G (ánh sáng, cloropin) (5) Y + H2 → H (xúc tác, t°). Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là tinh bột và T là ancol etylic.
B. Z là axit gluconic và H là sobitol.
C. P là ancol etylic và G là oxi đơn chất.
D. X là xenlulozơ và Y là glucozơ.
X là tetrapeptit (mạch hở) được tạo bởi amino axit Y no, mạch hở, có một nhóm COOH và 1 nhóm NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu đc sản phẩm gồm CO2, H2O, N2, trong đó tổng khối lượng CO2 và H2O là 97,4 gam. Số CTCT thỏa mãn là
A. 2 B. 1 C. 3 D. 5
Hòa tan hoàn toàn 7,92 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được lượng kết tủa là
A. 11,70. B. 10,14. C. 9,36. D. 10,92.
Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,03 mol C2H2 và 0,02 mol H2 xúc tác Ni sau 1 thời gian thu được hỗn hợp khí X. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch Brom dư thì còn lại 0,224 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối với O2 là 0,5
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Khối lượng bình dung dịch brom tăng bao nhiêu?
Dẫn 8,96 lít (đkc) hỗn hợp Etan, Etilen, Axetilen vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy sinh ra m gam kết tủa vàng và còn 6,72 lít (đkc) hỗn hợp khí X, hấp thụ khí X vào dung dịch Brom thấy dung dịch bị nhạt màu và bay ra 1,12 lít (đkc) khí Y.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra, tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng kết tủa vàng thu được.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở và chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 12,38 gam X cần dùng 0,685 mol O2, thu được CO2 và 7,02 gam H2O. Nếu đun nóng 12,38 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol kế tiếp và 11,18 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Để làm no hoàn toàn 12,38 gam X cần dùng tối đa 0,2 mol H2 (xúc tác Ni, t°). Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp X là
A. 31,66%. B. 32,96%. C. 23,75%. D. 32,31%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến