Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm?
A. NaBr + H2SO4 đặc, nóng
B. Đốt S trong khí O2
C. Cu + H2SO4 đặc, nóng
D. Đốt FeS2 trong khí O2
Không có phản ứng nào cả, trong PTN khí SO2 được điều chế từ Na2SO3 và H2SO4.
Nếu buộc phải làm thì chọn C vì C chỉ sinh 1 khí SO2, không lẫn tạp chất.
Hoà tan hoàn toan một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 250 gam dung dịch HNO3 đặc nóng. Sau phản ứng được 29,12 lít NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch X. X tác dung vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 2,34M. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 30,4 gam chất rắn. Mặt khác cho X tác dụng với 200 ml Ba(OH)2 2,1M thu được m gam kết tủa. Tìm m.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, notron, electron) là 48. X có số khối chênh lệch với số khối trung bình không quá 1 đơn vị. X là?
A. Si B. Cl C. S D. P
Cho 0,1 mol anken A tác dụng với 0,08 mol H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình đựng dung dịch Br2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 8 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Tính hiệu suất hiđrô hoá anken
Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Biết nguyên tử khối của X có giá trị bằng tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử. a) Xác định nguyên tố X. b) Coi nguyên tử X có dạng hình cầu với thể tích xấp xỉ 8,74.10-24 cm3. Trong tinh thể X có 74% thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử, còn lại là khe trống. Cho số Avôgađro: N= 6,022.1023. Tính khối lượng riêng của tinh thể X.
Cho 1,568 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở vào bình Br2 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn chỉ còn lại 448ml khí thoát ra và đã có 8 gam Br2 phản ứng. Mặt khác nếu đốt cháy toàn bộ X trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 thu được 15 gam kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng nước lọc thu tối đa 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử 2 hidrocacbon. Tính tỉ khối của X so với H2. Viết phương trình tách riêng mỗi khí trong X
Từ metan viết các phương trình phản ứng điều chế: metanol, propan-1-ol, propan-2-ol, butan-1-ol, etylenglicol, glixerol, butan-1,4-điol và propan-1,2-điol.
Hợp chất A có khối lượng mol phân tử bằng 134 g/mol. Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong A là 34,33% natri, 17,91% cacbon, còn lại là oxi. Lập công thức phân tử của A.
Dẫn hỗn hợp gồm một ankan và một anken có thể tích 3,36 lít (đktc) đi qua bình đựng dung dịch brom thấy thoát ra 1,12 lít khí và bình đựng brom tăng 5,6 gam a. Xác định công thức phân tử của anken và ankan biêt rằng chúng có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử b. Viết công thức cấu tạo của anken , biết rằng khi cho anken tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm.
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế dung dịch HCl trong phòng thí nghiệm:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong thí nghiệm trên không thể thay NaCl bằng NaBr để điều chế HBr.
B. Sau phản ứng giữa NaCl và H2SO4, HCl sinh ra ở thể khí.
C. Trong thí nghiệm trên có thể thay NaCl bằng CaF2 để điều chế HF.
D. Trong thí nghiệm trên, dung dịch H2SO4 có nồng độ đặc.
Cho các dung dịch sau: NH4NO3 (1), KCl (2), K2CO3 (3), CH3COONa (4), NaHSO4 (5), Ba(NO3)2(6) , KOH (7). Số dung dịch có pH < 7 là:
A. 5 B. 3 C. 4 D. 2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến