Thực hiện phản ứng este hóa giữa 4,6 gam ancol etylic với lượng dư axit axetic, thu được 4,4 gam este. Hiệu suất phản ứng este hóa là
A. 30%. B. 50%. C. 60%. D. 25%.
C2H5OH + CH3COOH —> CH3COOC2H5 + H2O
nC2H5OH phản ứng = nCH3COOC2H5 = 0,05
—> Hiệu suất = 0,05.46/4,6 = 50%
Cho các phát biểu sau: (a) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 có xuất hiện kết tủa. (b) Nhiệt phân hoàn toàn Cu(NO3)2 tạo thành Cu. (c) Hỗn hợp Na2O và Al (tỉ lệ mol 1:1) tan hết trong nước dư. (d) Trong công nghiệp dược phẩm, NaHCO3 được dùng để điều chế thuốc đau dạ dày. (e) Trong công nghiệp, Al được sản xuất bằng phương pháp điện phân nóng chảy AlCl3. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ hay tinh bột đều thu được glucozơ. (b) Thủy phân hoàn toàn các triglixerit luôn thu được glixerol. (c) Tơ poliamit kém bền trong dung dịch axit và dung dịch kiềm. (d) Muối mononatri glutamat được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt). (e) Saccarozơ có phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm CH4, C3H6, C4H10 bằng một lượng không khí vừa đủ thu được 10,8 gam H2O và 1 hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 15 (coi như không khí chỉ gồm 80% thể tích N2, còn lại là O2). Giá trị m là:
A. 2 B. 4 C. 6 D. 8
Oxi hóa 9,6g một phi kim ở nhóm VI của bảng tuần hoàn đến oxit hóa trị cao nhất rồi hấp thụ vào nước để được axit tương ứng. Cho dung dịch axit trên tác dụng với Zn dư thì sinh ra 6,72 lít H2 (đktc). Xác định kí hiệu, công thức oxit và axit tương ứng của phi kim trên
Đốt cháy m g C3H8 thu được 3m gam CO2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy sau khi đốt m gam C3H8 vào 50g dung dịch KOH 22,4% thu được dung dịch X có khối lượng 62,24g. Tính khối lượng của C3H8 và tính khối lượng muối sinh ra trong dung dịch X.
A. 2,64g; 18,76g B. 2,46g; 17,76g
C. 2,45g; 16,38g D. 2,54g; 20,14g
Phản ứng nào sau đây được sử dụng để điều chế khí SO2 trong phòng thí nghiệm?
A. NaBr + H2SO4 đặc, nóng
B. Đốt S trong khí O2
C. Cu + H2SO4 đặc, nóng
D. Đốt FeS2 trong khí O2
Hoà tan hoàn toan một lượng hỗn hợp gồm Fe3O4 và FeS2 trong 250 gam dung dịch HNO3 đặc nóng. Sau phản ứng được 29,12 lít NO2 duy nhất (đktc) và dung dịch X. X tác dung vừa đủ với 500 ml dung dịch KOH 2,34M. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 30,4 gam chất rắn. Mặt khác cho X tác dụng với 200 ml Ba(OH)2 2,1M thu được m gam kết tủa. Tìm m.
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (proton, notron, electron) là 48. X có số khối chênh lệch với số khối trung bình không quá 1 đơn vị. X là?
A. Si B. Cl C. S D. P
Cho 0,1 mol anken A tác dụng với 0,08 mol H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp A. Cho A lội qua bình đựng dung dịch Br2 đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 8 gam Br2 đã tham gia phản ứng. Tính hiệu suất hiđrô hoá anken
Nguyên tử nguyên tố X có tổng các loại hạt là 82. Trong hạt nhân nguyên tử X, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4 hạt. Biết nguyên tử khối của X có giá trị bằng tổng số hạt trong hạt nhân nguyên tử. a) Xác định nguyên tố X. b) Coi nguyên tử X có dạng hình cầu với thể tích xấp xỉ 8,74.10-24 cm3. Trong tinh thể X có 74% thể tích bị chiếm bởi các nguyên tử, còn lại là khe trống. Cho số Avôgađro: N= 6,022.1023. Tính khối lượng riêng của tinh thể X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến