Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học với hai thí nghiệm sau
TH1: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch (NH4)2CO3
TH2: Nhỏ từ từ đến dư dung dịch (NH4)2CO3 vào dung dịch HCl
TH1: Lúc đầu chưa có khí, một thời gian sau mới có khí:
(NH4)2CO3 + HCl —> NH4HCO3 + NH4Cl
NH4HCO3 + HCl —> NH4Cl + CO2 + H2O
TH2: Khí xuất hiện ngay
(NH4)2CO3 + 2HCl —> 2NH4Cl + CO2 + H2O
Cho 2,688 lít khí CO (điều kiện tiêu chuẩn) qua 4,64 gam oxit kim loại (nung nóng) thì thu được kim loại M và hỗn hợp khí có tỉ khối hơi so với hiđro là 19,333. Cho M tác dụng hết với khí clo (dư) thu được 9,75 gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định công thức oxit kim loại.
Hỗn hợp X gồm 0,2 mol hiđrocacbon A, 0,15 mol axetilen và 0,4 mol hiđro. Cho X qua ống đựng bột Ni, nung nóng, thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn 1/2 hỗn hợp Y, rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, rồi qua bình (2) đựng 1500 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M. Sau khi phản ứng xong thấy khối lượng bình (1) tăng 8,55 gam, còn khối lượng dung dịch ở bình (2) tăng 1,15 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu. Xác định công thức phân tử của A.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở), thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 18,6 gam. Công thức phân tử của X là
A. C3H6O2. B. C2H4O2. C. C4H8O2. D. C5H10O2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ cần dùng 1,44 mol O2, thu được CO2 và 1,4 mol H2O. Giá trị của m là
A. 48,24. B. 44,82. C. 42,84. D. 42,48.
Cho các chất: NaOH, Cu, HCl, HNO3, AgNO3, Na2CO3. Số chất phản ứng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Trên cùng một đĩa cân đã thăng bằng có một cốc đựng 200g dung dịch axit HCl 10%, một miếng đá vôi (CaCO3) và một cục kẽm. Bỏ lần lượt miếng đá vôi và cục kẽm dung dịch. Sau phản ứng người ta thấy còn một ít kẽm không tan. Muốn cho cân trở lại thăng bằng người ta phải đặt thêm vào đĩa cân có khối lượng 9 gam. Hãy xác định nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch mới tạo thành
Cho hỗn hợp Z gồm 2 chất hữu cơ L, M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 4 gam NaOH tạo ra hỗn hợp 2 muối R1COONa, R2COONa và một rượu R’OH (trong đó R1, R2, R’ chỉ chứa cacbon, hyđro, R2 = R1 + R’). Tách lấy toàn bộ rượu rồi cho tác dụng hết với Na, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Mặt khác, cho 5,14 gam Z tác dụng với một lượng vừa đủ NaOH thu được 4,42 gam muối; còn để đốt cháy hết 15,42 gam Z cần dùng 21,168 lít O2 (đktc) tạo được 11,34 gam H2O. Xác định công thức các chất L, M và % khối lượng của chúng trong hỗn hợp Z.
Một hidrocacbon A, mạch hở có số nguyên tử H lớn hơn số nguyên tử C trong phân tử. Hỗn hợp X gồm A và H2, có tỉ khối so với H2 = 4,8. Nung X với niken đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H2 = 8. Tìm CTHH của A và %V của chất trong hỗn hợp Y
Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch NaOH có nồng độ a mol/lit thì thu được dụng dịch X. Cho từ từ và khuấy đều 150 ml dung dịch HCl 1M vào X thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí. Cho Y tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư xuất hiện 15 gam kết tủa. Tính V và a, biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Để làm no hoàn toàn 42,94 gam hỗn hợp X gồm ba triglixerit cần dùng tối đa 0,08 mol H2 (xúc tác Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 3,925 mol O2, thu được CO2 và H2O. Nếu xà phòng hoàn Y với dung dịch KOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được glixerol và m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,90. B. 44,34. C. 46,74. D. 44,50.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến