Chia hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg thành 2 phần bằng nhau. Hòa tan phần 1 bằng dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Phần 2 tác dụng vừa đủ với 1,904 lít khí Cl2 (đktc). Khối lượng Fe trong hỗn hợp X là bao nhiêu?
Phần 1: 3nAl + 2nFe + 2nMg = 2nH2 (1)
Phần 2: 3nAl + 3nFe + 2nMg = 2nCl2 (2)
(2) – (1) —> nFe = 0,02
—> mFe trong X = 2.0,02.56 = 2,24 gam
Tiến hành điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian t giây thì nước bắt đầu điện phân ở cả hai cực, thu được dung dịch Y và ở anot thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Dung dịch Y hòa tan tối đa 10,2 gam Al2O3. Nếu thời gian điện phân là 3860 giây thì khối lượng dung dịch giảm x gam so với ban đầu. Biết các khi sinh ra không tan trong dung dịch, nước bay hơi không đáng kể và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Cho các nhận định sau: (a) Giá trị của m là 30,35 gam. (b) Giá trị của t là 5790 giây. (c) Giá trị của x là 10,4 gam. (d) Dung dịch Y gồm các ion: K+, H+ và SO42-. Số nhận định đúng là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm Na, Ba và Al2O3 vào nước dư, thu được 3,136 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X chỉ chứa hai muối gồm NaAlO2 và Ba(AlO2)2. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào X, sự phụ thuộc khối lượng kết tủa (gam) với số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của x là
A. 0,30. B. 0,36. C. 0,34. D. 0,32.
Nhiệt phân C4H10 thu được m gam hỗn hợp X gồm CH4, C2H6, C2H4, C3H6. Đốt cháy hết m gam X cần 2,912 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và H2O. Toàn bộ Y hấp thụ hết vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,05M thu được dung dịch Z. Tính m
Hòa tan hết 52,56 gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3 và Al(OH)3 trong dung dịch chứa H2SO4 loãng (lấy dư) thu được 1,2a mol khí H2 và dung dịch Y. Cho từ từ Ba(OH)2 1,25M đến dư vào dung dịch Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Phần trăm khối lượng của Al2O3 có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 38%. B. 37%. C. 40%. D. 39%.
Hãy kể tên ít nhất 5 phản ứng oxi hóa khử xảy ra trong đời sống của chúng ta? Viết phản ứng minh họa? Theo em các phản ứng oxi hóa khử có lợi hay có hại? Vì sao?
Cho các rượu: propylic (A), isopropylic (B) và glixerol (C).
i/ Từ A viết các phương trình phản ứng điều chế B và ngược lại.
ii/ Từ A hoặc B viết các phương trình phản ứng điều chế C.
iii/ Trình bày cách phân biệt ba rượu trên.
Xác định các chất E, D, M, A, B và viết các phương trình phản ứng để hoàn thành sơ đồ:
E → Ca → E ← D → M ← Ca → A → B ← M.
Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2, tác dụng được với Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Xác định công thức cấu tạo của X và viết phương trình phản ứng xảy ra.
Đốt cháy hoàn toàn a gam một hỗn hợp gồm hai anđehit thuộc dãy đồng đẳng của anđehit fomic, thu được 14,08 gam CO2. Mặt khác, khi cho a gam hỗn hợp anđehit tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong amoniac, sau phản ứng thu được 25,92 gam bạc và được dung dịch. Khi dung dịch này phản ứng với lượng dư dung dịch HCl không giải phóng chất khí. Viết công thức phân tử và công thức cấu tạo của các anđehit, biết tỉ khối hơi của mỗi anđehit so với nitơ đều nhỏ hơn 3.
Hỗn hợp X gồm hai anđehit A và B có số mol bằng nhau. Làm bay hơi 4,4 gam hỗn hợp X thu được một thể tích hơi bằng thể tích của đúng 4,4 gam CO2 trong cùng điều kiện.
(a) Xác định CTCT của A, B và gọi tên chúng.
(b) Viết phương trình phản ứng và tính số gam Ag thu được khi cho 4,4 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/ NH3.
(c) Khử 8,8 gam X bằng một lượng vừa đủ H2 có xúc tác Ni đun nóng thu được hỗn hợp E. Cho E tác dụng với Na dư. Tính thể tích H2 thu được ở đktc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến