Hỗn hợp X gồm metyl fomat, vinyl fomat, axit axetic và axit acrylic. Đốt cháy hoàn toàn 20,4 gam X cần vừa đủ a mol khí O2, thu được khí CO2 và 10,8 gam H2O. Giá trị của a là
A. 0,8 B. 0,9 C. 0,7 D. 0,6
X gồm C2H4O2 và C3H4O2 —> Quy đổi X thành C và H2O.
—> nO2 = nC = (mX – mH2O)/12 = 0,8
Cho 100 gam hỗn hợp gồm CuO, FeO, MgO, Al2O3 và Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với CO dư, thu được m gam hỗn hợp gồm 2 kim loại và 2 oxit. Cho toàn bộ CO2 sinh ra phản ứng với 1,5 lít dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 197 gam kết tủa. Giá trị của m gần đúng nhất với
A. 82,25 B. 67,25 C. 80,25 D. 68,25
X là este no, đơn chức, mạch hở; Y là este đơn chức, không no, chứa một liên kết đôi C=C. Đốt cháy 18,32 gam hỗn hợp E chứa X và Y cần dùng 23,744 lít O2 (đktc) thu được 19,264 lít CO2 (đktc) và H2O. Mặt khác thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối của axit cacboxylic A, B (MA(1) Từ (A) bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.(2) Đun nóng (Z) với H2SO4 ở 170 độ C thu được một anken duy nhất.(3) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: (Z) < (Y) < (A) < (B).(4) (Y), (B) và (Z) đều lầm mất màu Br2 trong CCl4.(5) (A), (Z) và (Y) tan tốt trong nước.(6) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) và (B) ở bất kì tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.Số nhận định đúng làA. 4 B. 3 C. 2 D. 1
(1) Từ (A) bằng một phản ứng có thể điều chế trực tiếp ra CH4.
(2) Đun nóng (Z) với H2SO4 ở 170 độ C thu được một anken duy nhất.
(3) Nhiệt độ sôi tăng dần theo thứ tự: (Z) < (Y) < (A) < (B).
(4) (Y), (B) và (Z) đều lầm mất màu Br2 trong CCl4.
(5) (A), (Z) và (Y) tan tốt trong nước.
(6) Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp (A) và (B) ở bất kì tỉ lệ mol nào đều thu được nCO2 = nH2O.
Số nhận định đúng là
A. 4 B. 3 C. 2 D. 1
Đun nóng hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic và một este (đều no, đơn chức, mạch hở) với 450ml dung dịch NaOH 2M (dư 50% so với lượng cần thiết), thu được dung dịch Y chứa một muối duy nhất và hơi ancol Z. Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được V lít (đktc) một chất khí. Giá trị của V là
A. 13,44 B. 8,96 C. 4,48 D. 6,72
Làm nguội 100 gam dung dịch Na2SO4 bão hòa ở 80°C xuống 10°C thấy tách ra 38,504 gam tinh thể muối ngậm nước của Na2SO4. Biết độ tan của Na2SO4 ở 80°C và 10°C lần lượt là 28,3 gam và 9,0 gam. a. Tìm công thức của tinh thể muối ngậm nước trên. b. Từ lượng muối kết tinh trên, hãy nêu cách pha chế để được 100 gam dung dịch Na2SO4 5%. (ở nhiệt độ phòng)
Cho hỗn hợp A chứa 0,2 mol C2H2; 0,3 mol C3H6; 0,8 mol H2. Đun A với xúc tác Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp B gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H6, C3H8, H2. Biết tỉ khối của B so với A là 1,30. Nếu cho 0,5 mol hỗn hợp B phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch Br2 1M. Tính V .
Cho một loại chất béo còn chứa một lượng axit béo tự do (RCOOH). Người ta nấu 2,145 kg chất béo đó với một lượng vừa đủ dung dịch chứa 0,26 kg NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,184 kg glixerol. Tính khối lượng xà phòng thu được, biết rằng trong loại xà phòng đố có chứa 72% khối lượng là muối natri của các axit béo.
Một hỗn hợp gồm Na , Fe , Al
-Nếu cho vào nước dư thu được V lít khí
-Nếu cho vào NaOH dư thì thu được 7/4V lít khí
-Nếu cho vào dung dịch HCl dư thì thu đực 9/4 V lít khí
Cac thể tích ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
a) Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
b) Nếu vẫn giữ nguyên Al thay Na, Fe bằng 1 kim loại hoá trị II và khối lượng bằng 1/2 tổng của Na, Fe rồi cũng cho tác dụng với HCl dư thu được 93/40V lít khí. Xác định kim loại hoá trị II.
Mọi người giúp mình với phần a ko cần thiết lắm, mình cần phần b mọi người giải hộ!
Hoà tan 29,4 gam hỗn hợp Al, Cu, Mg vào 600 g dung dịch HCl 7,3% dư thu được 11,2 lít khí (đktc), dung dịch B và 19,2 gam chất không tan. a. Tính khối lượng mỗi kim loại. b. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch AgNO3 dư. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
Khi thêm dung dịch NH3 vào các dung dịch muối CuSO4, ZnSO4, Al(NO3)3, AgNO3 đến khi dư NH3 thì dung dịch nào đầu tiên tạo kết tủa sau đó lại tan?
A. Al(NO3)3 B. CuSO4, ZnSO4, Al(NO3)3
C. CuSO4, AgNO3 D. CuSO4, ZnSO4 và AgNO3
Cho 9,75 gam kim loại Kali tác dụng với 2,24 lít khí clo ở đktc thu được hỗn hợp A. a. Tính khối lượng các chất trong hỗn hợp A. b. Cho thêm 183,2 gam H2O vào hỗn hợp A trên. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến