Trong các chất: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, triolein, fructozơ, axit glutamic. Số chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Có 3 chất có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, đun nóng) là: glucozơ, triolein, fructozơ
cho phép em hỏi một chút ạ : saccarozo là c12h22o11 , nếu tính ra thì là 2 liên kết pi , tại sao không cộng H2 ạ ( 12*2 + 2 = 26 )
Đốt 24,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong khí Cl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y vào nước dư, thu được dung dịch Z và 3,6 gam kim loại. Dung dịch Z tác dụng được với tối đa 0,315 mol KMnO4 trong dung dịch H2SO4 (không tạo ra SO2). Phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là?
A. 72,91%. B. 64,00%. C. 66,67%. D. 37,33%.
Cho 43 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 1,5 lít Na2CO3 0,4M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 39,7 gam kết tủa A và dung dịch B.
a) Tính phần trăm khối lượng các chất trong A.
b) Tính tổng khối lượng muối trong dung dịch B.
Tìm 4 phản ứng trong đó 2 chất khác nhau tác dụng với nhau thu được dung dịch NaOH. Viết phương trình phản ứng?
Cho 5 gam CaO tác dụng hết 100ml nước cất trong một chiếc cốc, khuấy đều hỗn hợp để phản ứng xảy ra hoàn toàn, để yên cốc trong một thời gian ngắn, thấy có kết tủa lắng xuống đáy cốc. Phần nổi là dung dịch trong. Để cốc ra ngoài trời vài ngày thấy trên mặt dung dịch có một lớp váng trắng. Hãy giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra. Biết độ tan của Ca(OH)2 ở nhiệt độ phòng (25 độ C) là 0,153 gam và d của nước là 1g/ml.
Cho từ từ dung dịch B chứa x mol HCl vào dung dịch C chứa y mol Na2CO3, sau khi cho hết B vào C ta được dung dịch D. Hãy xác định các chất tạo thành và số mol các chất trong dung dịch D (theo x, y).
Cho 4,48 lít hỗn hợp A (đktc) gồm 2 hydrocacbon no, mạch hở, có khối lượng là 4,48 gam. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A đó, cho toàn bộ các sản phẩm cháy hấp thu vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2, sau thi nghiệm, thấy bình tăng m1 gam và trong bình tạo thành m2 gam kết tủa. Viết các phương trình phản ứng và tính m1, m2.
Nhận biết sự có mặt của từng khí trong hỗn hợp khí sau: CO2, SO2, C2H4, CH4.
Hòa tan a mol Mg vào 200 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 1M và AgNO3 0,5M, sau 1 thời gian thu được 6 gam chất rắn và dung dịch X. Thêm 1 lượng vừa đủ KOH vào X rồi đem nung kết tủa đến khi khối lượng không đổi thì thu được 28,8 gam hỗn hợp oxit. Giá trị của a là
A. 0,3 B. 0,25 C. 0,4 D. 0,5
Oxi hóa m gam hợp chất hữu cơ A bằng CuO rồi cho sản phẩm sinh ra gồm CO2 và H2O lần lượt đi qua bình 1 đựng Mg(ClO4)2 và bình 1 đựng 150ml Ca(OH)2 0,2M thì thu được 2g kết tủa. Khối lượng bình 1 tăng 0,9g và khối lượng CuO giảm 1,92g. Xác định công thức phân tử biết phân tử khối của A nhỏ hơn phân tử khối của benzen
Trong một nhà máy có thải ra ngoài môi trường
– Khí thải gồm các khí: CO2, SO2, Cl2, O2, HCl, H2O.
– Nước thải gồm các chất: FeSO4, Fe2(SO4)3, CuSO4, Al2(SO4)3, Ag2SO4.
Bằng phương pháp hóa học hãy:
– Loại bỏ các khí có trong khí thải làm ảnh hưởng đến môi trường.
– Thu hồi nhưng kim loại có trong nước thải.
Viết PTHH.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến