Cho dãy các chất sau: axit acrylic, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamoni clorua, Gly-Val, etilen glicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
A. 5. B. 7. C. 4. D. 6.
Các chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là:
axit acrylic:
CH2=CH-COOH + NaOH —> CH2=CH-COONa + H2O
isoamyl axetat:
CH3COOCH2-CH2-CH(CH3)2 + NaOH —> CH3COONa + (CH3)2CH-CH2-CH2OH
phenylamoni clorua:
C6H5NH3Cl + NaOH —> C6H5NH2 + NaCl + H2O
Gly-Val:
Gly-Val + NaOH —> GlyNa + ValNa + H2O
triolein:
(C17H33COO)3C3H5 + NaOH —> C17H33COONa + C3H5(OH)3.
X, Y, Z, T là một trong bốn chất: triolein, glyxin, tripanmitin và tristearin. Cho bảng số liệu sau:
Nóng chảy (°C): X (71,5); Y (235); Z (65,5); T (-5,5) Nhận định nào sau đây là sai?
A. T làm mất màu dung dịch Br2.
B. Dung dịch của Y không làm đổi màu quì tím.
C. X là triolein.
D. Z là tripanmitin.
Trong các chất sau đây, chất nào là amin bậc hai?
A. H2N[CH2]6NH2. B. CH3NHCH3.
C. (CH3)3N. D. CH3CH(CH3)NH2.
Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, AgNO3, Cu(NO3)2, ZnSO4, H2SO4 loãng, AlCl3. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Cho hỗn hợp A gồm Na2SO4.10H2O và K2SO4. Trình bày phương pháp thực nghiệm để xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp biết điều kiện và dụng cụ có đủ.
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A, B hơn kém nhau một nguyên tử cacbon, có công thức tương ứng là CxHy và CnH2n-2. Tỉ khối hơi của X so với H2 là 76/3. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít hơi X, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư đến phản ứng hoàn toàn thu được 55 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của A và B.
Cho hỗn hợp A gồm metan và một hidrocacbon có công thức phân tử C3H4 (có tính chất hoá học tương tự axetilen). Cho m1 gam A tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư sau phản ứng thấy có 1,47 gam kết tủa vàng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m2 gam A trong oxi rồi cho sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư sau phản ứng , lọc bỏ kết tủa thấy khối lượng dung dịch trong bình giảm 3,44 gam so với khối lượng dung dịch trước phản ứng. Viết PTHH xảy ra và tính phần trăm thể tích mỗi khí trong A, biết m1 + m2 bằng 2,16 gam
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử dạng (CH)n, d(A)/H2 < 40. Xác định công thức cấu tạo của A biết A không phản ứng với brom ở điều kiện thường mà chỉ tham gia phản ứng thế brom nguyên chất.
Thuỷ phân hoàn toàn m gam triglixerit X trong dung dịch NaOH dư, đun nóng, sinh ra glixerol và hỗn hợp hai muối gồm natri oleat và natri panminat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ V lít O2 thu được H2O và 1,65 mol CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 0,06 mol Br2. Giá trị của V là:
A. 52,08. B. 40,62. C. 22,46. D. 38,04
Khi monoclo hóa một ankan X chỉ thu được một sản phẩm thế duy nhất có % khối lượng clo bằng 33,33%. Xác định công thức cấu tạo và tên thay thế của X.
Cho m gam hỗn hợp Fe và CuO vào dung dịch HCl, kết thúc phản ứng thu được dung dịch A và chất rắn B. Cho chất rắn B vào trong 200 ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M thu được dung dịch C không màu và còn lại chất rắn D không tan trong dung dịch HCl có khối lượng là 1,28g, cho dung dịch NaOH đã đun sôi để nguội tới dư vào dung dịch A vừa thu được thấy tạo ra kết tủa F, nung kết tủa F trong bình chứa khí N2 thì thu được chất rắn K có khối lượng 9,72 g. Cho dung dịch C tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được kết tủa, nung kết tủa M trong không khí thu được rắn N có khối lượng 5,46g.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến