Cho HCl dư vào 34,4 gam hỗn hợp X gồm: FeS2; CuS; CuO, phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 lít khí (đktc) và li tâm cho phần chất rắn tách ra hoàn toàn khỏi dung dịch, được 17,6 gam chất rắn. Tính thành phần khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp X.
FeS2 và CuS đều không tác dụng với HCl nên không có khí nào thoát ra cả.
Hòa tan m gam Na vào dung dịch chứa 0,1 mol Ca(OH)2 thu được dung dịch X. Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (dkc) vào dung dịch X thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,6 B. 1,2 C. 1,0 D. 1,4
Cho hỗn hợp gồm MgCO3, BaCO3 và Al2O3. Hòa tan hoàn toàn 4,67 gam hỗn hợp A bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,672 lít khí (đktc). Nung 0,02 mol hỗn hợp A trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn B. Cho chất rắn B vào 500ml nước, khuấy kỹ thu được dung dịch M và 0,4g chất rắn E. Tính khối lượng từng chất có trong hỗn hợp A và nồng độ mol của dung dịch M.
Chia m gam glucozo thành 2 phần bằng nhau
– Phần 1: cho tác dụng với dung dịch Ag2O dư trong môi trường NH3 thu được m1 (g) kết tủa
– Phần 2: lên men với hiệu suất là 75% rồi cho hấp thu toàn bộ lượng khí sinh ra vào 2l dung dịch NaOH 0,5M (D = 1,05g/ml) thu được 2 muối có tổng nồng độ là 3,21%
a, Xác định m và m1.
b, Chưng cất và tách lấy lượng rượu sau pứ,sau đó hòa tan hết lượng rượu này vào V ml nước nguyên chất thu đc dd rượu 10 độ . Tìm V biết d rượu ng chất = 0,8g/ml và quá trình chưng cất đã làm hao hụt mất 5%( xem như sự pha trộn không làm tđổi thể tích chất lỏng)
Thu khí CH4 bằng cách đẩy không khí, đốt cháy trong bình có hiện tượng gây nổ
a) Giải thích nguyên nhân gây nổ
b) Nếu thể bình là 220 lít khi đốt gây nổ mạnh nhất, trong không khí oxi chiếm 20% về thể tích, còn lại là N2. Tính thể tích CH4 trong 220 lít
Cho Mg tác dụng vừa đủ với 350ml dung dịch axit HCl thu được 6,72l khí hidro
a. Tính khối lượng HCl đã phản ứng
b. Tính nồng độ mol của dung dịch axit ban đầu?
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no mạch hở và liên tiếp nhau. Đem đốt cháy hoàn toàn 0,332 gam X trong bình chứa 0,128 mol không khí (không khí chứa N2 và O2 thể tích lần lượt là 80% và 20%). Sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn lại hỗn hợp khí có thể tích 2,688 lít (đktc). Xác định công thức phân tử của 2 ancol trên
Cho hợp chất X có công thức C11H20O4 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được muối của axit hữu cơ Y; 2 ancol Z và T (MZ < MT). Biết Y là nguyên liệu dùng để sản xuất tơ nilon-6,6. Khi đun Z hoặc T với H2SO4 đặc (170°C) đều thu được anken. Kết luận nào sau đây sai?
A. Chất X có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn.
B. Công thức của Y là HOOC−[CH2]4−COOH.
C. Lên men glucozơ thu được chất T.
D. Chất X là đieste no, mạch hở.
Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, propyl axetat và valin. Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol X cần dùng 2,255 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,07. B. 0,09. C. 0,08. D. 0,06.
Cho x gam HBr và y gam HCl vào nước, thu được dung dịch chứa hai chất tan có nồng độ bằng nhau. Tính tỉ lệ x : y.
Cho 0,87 gam MnO2 vào dung dịch HCl đặc, dư thu được V lít khí X. Dẫn V lít khí X vào 200 ml dung dịch NaOH 0,04M ở điều kiện thường thu được dung dịch Y. Tìm nồng độ mol/l các chất trong Y.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến