Cho các polime sau đây: (1) tơ tằm; (2) sợi bông; (3) sợi đay; (4) tơ enang; (5) tơ visco; (6) nilon-6,6; (7) tơ axetat. Số polime có nguồn gốc xenlulozơ là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Các polime có nguồn gốc xenlulozơ: (2), (3), (5), (7)
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X (t°, chân không) → Y; Y + HCl → Z; Z + T → X. Cho các chất: Fe(OH)2, Mg(OH)2, CaCO3, Fe(NO3)3. Số chất có thể thỏa mãn X trong sơ đồ trên là
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Một hợp chất hữu cơ B chứa C, H, O có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Khi phân tích a gam B thấy tổng khối lượng cacbon và hiđro trong B là 0,92 gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam B cần dùng vừa đủ một lượng O2 điều chế được bằng cách nhiệt phân hoàn toàn 26,86 gam KMnO4. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình tăng thêm 3,8 gam. a. Tính a và xác định công thức phân tử của B. b. Viết công thức cấu tạo của B, biết rằng B có chứa vòng benzen và B tác dụng được với Na
Cho các phát biểu sau: (a) Mỡ heo và dầu dừa đều có thành phần chính là chất béo. (b) Tơ nilon-7 có thể điều chế bằng phản ứng trùng hợp hoặc trùng ngưng. (c) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (d) Thành phần chính của bông nõn là xenlulozơ. (e) Để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Đốt cháy một amin đơn chức A cần 53,2 lít (đktc) không khí. Cho phẩm cháy vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa, khối lượng lượng bình tăng 9,75 gam và có 43,12 lít đktc khí thoát ra ngoài. Công thức phân tử A là:
A. C3H9N. B. C3H7N. C. C4H11N. D. CH5N
Đun nóng a gam muối cacbonat trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 20a/29 gam oxit kim loại.
a, Xác định công thức muối cacbonat.
b, Trộn muối cacbonat trên với FeS2 được hỗn hợp X, để trong bình kín dung tích không đổi có oxi dư rồi nung ở nhiệt độ cao đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa về nhiệt độ ban đầu thấy áp suất bình không thay đổi. Coi thể tích chất rắn là không đáng kể , tính thành phần phần trăm khối lượng các chất trong X
Cho một lượng đơn chất halogen tác dụng với magie thì thu được 38 gam magie halogenua. Nếu 1/2 lượng đơn chất halogen đó tác dụng hết với nhôm tạo ra 17,8 gam nhôm halogen. Hãy xác định công thức phân tử của đơn chất halogen nói trên.
Hòa tan hoàn toàn 0,52 gam hỗn hợp hai kim loại trong dung dịch H2SO4 loãng, thu được 0,336 lít khí (đktc) và dung dịch Y (chỉ chứa hai muối trung hòa). Khối lượng muối trong Y là
A. 1,96 gam. B. 2,40 gam.
C. 3,90 gam. D. 2,00 gam.
Để có 297 kg xenlulozơ trinitrat, cần dùng a gam xenlulozơ và dung dịch chứa m kg axit nitric. Biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị của m là
A. 300 kg. B. 210 kg. C. 420 kg. D. 100 kg.
Trong sơ đồ phản ứng sau: (1) Xenlulozơ → glucozơ → X + CO2 (2) X + O2 → Y + H2O (Lên men) Các chất X, Y lần lượt là
A. ancol etylic, axit axetic.
B. ancol etylic, cacbon đioxit.
C. ancol etylic, sobitol.
D. axit gluconic, axit axetic.
Cho các chất sau: etylamin, glyxin, phenylamoni clorua, natri axetat.
Số chất phản ứng được với dung dịch HCl là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp là
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến