Đối với dung dịch HF 0,01M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào sau đây là đúng?
A. [H+] = 0,01M. C. pH < 2.
B. [H+] < [F-]. D. [H+] < 0,01M.
HF là axit yếu, chỉ phân ly một phần nên [H+] < 0,01 (Hay pH > 2)
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol valin. Phân tử khối của X là
A. 431. B. 341. C. 413. D. 359.
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam amino axit X (công thức có dạng H2NCxH2xCOOH) trong khí oxi dư, thu được N2, H2O và 4,4 gam CO2. Giá trị của x là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Cho 20 gam hỗn hợp A gồm FeCO3, Fe, Cu, Al vào bình chứa 60 ml dung dịch NaOH 2M thu được 2,688 lít hiđro. Thêm từ từ vào bình sau phản ứng 740 ml dung dịch HCl 1M và đun nóng đến khi ngừng thoát khí được hỗn hợp khí B, lọc tách được cặn C (không chứa hợp chất của Al). Cho B hấp thụ từ từ vào dung dịch nước vôi trong dư được 10 gam kết tủa. Cho C phản ứng hết với H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được dung dịch D và 0,56 lít một khí duy nhất. Cho D phản ứng với dung dịch NaOH dư được kết tủa E. Nung E đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A, tính m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam hợp chất hữu cơ X được hỗn hợp khí gồm CO2, H2O, HCl. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí này vào bình đựng dung dịch AgNO3 dư (có một ít HNO3) thu được 5,74 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa phần nước lọc còn lại có khối lượng giảm 3,2 gam so với dung dịch AgNO3 ban đầu. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn vào 5 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M, thu được a gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa cho dung dịch còn lại phản ứng với Ba(OH)2 dư lại xuất hiện thêm b gam kết tủa nữa.
Xác định công thức phân tử hợp chất X biết a + b = 13,94 và khối lượng mol của X nhỏ thua 311 gam
Đốt cháy hoàn toàn 7,8g hiđrocacbon X thu được 26,4 gam CO2, tỉ khối của X so với H2 bằng 39, X không làm mất màu dung dịch Brom. Hãy tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo.
Đốt cháy hoàn toàn V lít (ở đktc) C2H6 bằng oxi dư, toàn lượng CO2 sinh ra hấp thụ vào 250 ml dung dịch Y chứa đồng thời Ba(OH)2 0,2 M và NaOH 0,32M thu được m gam kết tủa. Tìm đk của V để m đạt giá trị lớn nhất.
Hãy viêt công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C4H8Br2. Cho biết công thức cấu tạo nào phù hợp với chất được tạo thành từ phản ứng C4H8 + Br2 → C4H8Br2?
Cho m gam glucozơ vào nước thu dược dung dịch X. Dung dịch X này làm mất màu vừa đủ 16 gam dung dịch brom 20%. Giá trị của m là
A. 3,6. B. 1,8. C. 18,0. D. 32,0.
Hợp chất X có công thức phân tử C10H18O4. Khi cho X tác dụng hết với dung dịch NaOH, thu được một muối natri của axit hữu cơ Y mạch không phân nhánh và 2 ancol là Z và T (MZ < MT). Oxi hoá hoàn toàn Z và T bằng CuO ở nhiệt độ thích hợp, thu được hai chất hữu cơ là fomanđehit và axeton. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Tên gọi của X là etyl propyl ađipat.
B. Từ Y có thể điều chế được tơ nilon-6,6.
C. X chỉ chứa một loại nhóm chức.
D. Tên gọi của T là propan-2-ol.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Điện phân nóng chảy NaCl. (b) Dẫn hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ. (c) Nhúng thanh sắt (làm bằng thép cacbon) vào dung dịch H2SO4 loãng. (d) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2. (e) Cho dung dịch Na2SO3 tác dụng với dung dịch HCl. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất khí là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến