Trình bày cách tách riêng các kim loại Al, Fe, và Mg ra khỏi hỗn hợp ở dạng bột bằng phương pháp hóa học.
Cho hỗn hợp kim loại vào dung dịch NaOH dư, lọc lấy Mg, Fe không tan.
Al —> NaAlO2 —> Al(OH)3 —> Al2O3 —> Al
Hai kim loại còn lại cho vào HNO3 đặc nguội. Lọc lấy Fe không tan.
Mg —> Mg(NO3)2 —> MgO —> MgCl2 —> Mg
Cho các phát biểu sau: (a) Glucozơ có vị ngọt thấy đầu lưỡi mát lạnh do xảy ra phản ứng lên men rượu. (b) Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau. (c) Nicotin là một amin độc, có trong thuốc lá. (d) Các protein ít tan trong nước lạnh và tan nhiều hơn khi đun nóng. (e) Tơ nitron bền và giữ nhiệt tốt nên thường được dùng để dệt vải may áo ấm. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Trong thực tế quy mô công nghiệp ở các nhà máy sản xuất brom được diều chế từ phản ứng sau:
NaBr + NaBrO3 + H2SO4 –> Br2 + Na2SO4 + 3H2O
Tính thể tích Br2 ở 300°C và áp suất 0,855 atm thu được từ phản ứng hòa tan 275 gam NaBr và 175,6 gam NaBrO3 trong dung dịch axit H2SO4 dư. (giả thiết Br2 sinh ra không bị hòa tan)
Chỉ dùng quỳ tím nhận biết: Ba(OH)2, Mg(NO3)2, AgNO3, AlCl3, NaCl
Cho butan qua xúc tác (ở nhiệt độ cao) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Đun nóng X với một lượng H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,56 gam H2O. Biết hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch Br2 0,1M. Tỉ khối của X so với H2 là
A. 30 B. 15 C. 24 D. 12
Trộn 600 ml dung dịch NaOH 2M với x lít dung dịch HCl 2M thu được dung dịch A, dung dịch A tác dụng vừa đủ với 3,24 gam Al. Tính x
Nhìn vào công thức cấu tạo của Na2HPO3, giải thích tại sao Na2HPO3 lại không có khả năng cho proton H+.
Để trung hòa 50ml dung dịch hỗn hợp axit gồm H2SO4 và HCl cần dùng 200ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác lấy 100ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 24,65g muối khan. Tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dung dịch ban đầu.
Cho 11 gam hỗn hợp A gồm 3 kim loại X, Y, Z tan hết trong hỗn hợp HNO3, H2SO4 đậm đặc dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được một dung dịch B gồm muối nitrat và sunfat và thoát ra 10,752 lít hỗn hợp khí T gồm 2 khí trong đó có 1 khí màu nâu. Tỷ khối của hỗn hợp khí T đối với H2 là 29.
a. Cô cạn dung dịch B thu được bao nhiêu gam muối khan
b. Nếu tỷ khối khí T thay đổi thì lượng muối thu được là bao nhiêu
Đốt cháy m gam một hợp chất hữu cơ X (chứa các nguyên tố C, H, O) trong oxi dư thu được 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O. Khi hóa hơi 3,7 gam X được thể tích bằng thể tích của 1,6 gam oxi ở cùng điều kiện, nhiệt độ và áp suất. Biết trong phân tử X có 2 nguyên tử oxí.
a) Tìm m
b) Tìm công thức phân tử của A , biết A tác dụng với Na và NaOH
Hỗn hợp X gồm 3 chất hữu cơ trong đó C có khối lượng phân tử lớn nhất nhưng nhỏ hơn 100 đvC. A có khối lượng phân tử bé nhất. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam X thu được 2,24 lít CO2 và 1,8 gam H2O. Cũng lượng X như trên cho phản ứng với lượng dư kim loại Na thu được 0,448 lít H2 (đktc). Biết A, B, C có cùng công thức tổng quát, số mol A, B, C trong X theo tỉ lệ 3 : 2 : 1 và B, C có khả năng làm quỳ tím chuyển đỏ.
a. Xác định công thức phân tử ,công thức cấu tạo của A, B, C
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lương các chất trong X
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến