Đốt cháy hoàn toàn 0,25 mol hỗn hợp gồm hai hidrocacbon X, Y (Y nhiều hơn X một liên kêt pi) cần vừa đủ V lít O2 (đktc) thu được 0,5 mol CO2, 0,3 mol H2O. Tìm công thức phân tử X, Y.
Độ không no trung bình là k
—> 0,25(1 – k) = nH2O – nCO2 —> k = 1,8
—> X là CnH2n (x) và Y là CmH2m-2 (y)
—> x + y = 0,25 và x + 2y = 0,25.1,8
—> x = 0,05; y = 0,2
nCO2 = 0,05n + 0,2m = 0,5
—> n + 4m = 10
—> n = m = 2 là nghiệm duy nhất. X là C2H4, Y là C2H2.
Lấy 6 gam etan (thể khí) trộn với 14,2 gam khí clo và đưa ra ánh sáng khuếch tán, sau một thời gian thu được 2 sản phẩm thế mono và điclo, 2 sản phẩm này ở thể lỏng. Cho hỗn hợp khí X sau phản ứng đi qua bình M chứa dung dịch NaOH 0,1M dư thì còn lại một khí duy nhất thoát ra khỏi bình có thể tích 2,24 lít (đktc). Chất tan thu được trong bình M có khả năng oxi hóa được tối đa 200 ml dung dịch FeSO4 0,5M.
a. Tính phần trăm thể tích mỗi khí trong X.
b. Tính V NaOH vừa đủ trong phản ứng trên.
c. Tính khối lượng mỗi sản phẩm thế monoclo và điclo.
Đun nóng dung dịch chứa 40 gam NaOH với 88 gam chất béo B. Sau khi kết thức phản ứng xà phòng hóa, để trung hòa lượng dư NaOH trong 1/10 dung dịch thu được cần 350 ml dung dịch HCl 0,2M. Tìm công thức của chất béo B. Biết axit béo tạo thành chất béo thuộc số các axit: panmitic, oleic, stearic, linoleic.
Có chất A là CnH2n+1COOH, B là CmH2m+1OH và D là CxHy(OH)2 (với n, x, y nguyên dương và m = n + 1).
Cho khí hydrosulfua lội chậm qua dung dịch A gồm AlCl3, NH4Cl, FeCl3 và CuCl2 (nồng độ mỗi chất xấp xỉ 0,1M) cho đến bão hòa thu được kết tủa và dung dịch B.
a. Cho biết các chất trong kết tủa và trong dung dịch B.
b. Thêm dần dung dịch NH3 vào dung dịch B cho đến dư. Có hiện tượng gì xảy ra? Viết tất cả các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn nào xảy ra.
Viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng xảy ra trong các thí nghiệm sau :
a. Cho ure vào dung dịch Na2CO3 dư.
b. Cho khí clo tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư.
c. Cho khí clo vào bình chứa khí amoniac dư.
d. Cho F2 đi qua dung dịch NaOH 2% lạnh.
Hoà tan 5,4 gam hỗn hợp K2Cr2O7 và Na2Cr2O7 vào nước thành một lít dung dịch A. Cho 50 ml dung dịch FeSO4 0,102M vào 25 ml dung dịch A. Để xác định lượng FeSO4 dư cần dùng 16,8 ml dung dịch KMnO4 0,025M. Biết các quá trình trên đều xảy ra trong môi trường H2SO4. Tính khối lượng mỗi muối đicromat trong 5,4 gam hỗn hợp trên.
Có 1 dung dịch chứa đồng thời HCl và H2SO4. Cho 200 gam dung dịch đó tác dụng dung dịch BaCl2 dư tạo được 46,6 gam kết tủa. Lọc kết tủa, trung hoà nước lọc phải dùng 500 ml dung dịch NaOH 1,6 M. Tính C% dung dịch H2SO4 trong dung dịch đầu.
A.8,9% B.9,8% C.10% D.6,69%
Một hỗn hợp Z gồm 2 este RCOOR’ và R1COOR”. Cứ 0,74 gam hỗn hợp Z phản ứng vừa đủ với 7 gam dung dịch KOH 8% thu được hỗn hợp rượu và hỗn hợp muối. Trong hỗn hợp 2 rượu thì C2H5OH chiếm 2/5 tổng số mol hai rượu. Tìm CTCT và thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi este trong Z
Hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon A và B là đồng đẳng kế tiếp của nhau. Đốt cháy hoàn toàn 5,92 gam hỗn hợp X rồi dẫn sản phẩm chay qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và dung dịch Y. Đem dung dịch Y đi nung thì thu được 15 gam kết tủa nữa. Công thức phân tử của A và B là?
Hỗn hợp X gồm chất Y (C6H14O4N2) và chất Z (C4H14O3N2). Trong đó Y là muối của axit hữu cơ và Z là muối của axit vô cơ. Đun nóng 16,2 gam X với 320 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp khí T gồm hai amin kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp rắn. Tỉ khối của T so với metan bằng 2,1125. Giá trị của m là
A. 13,84 gam B. 94,8 gam C. 22,24 gam D. 16,96 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến