Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam hỗn hợp hai ankan đồng đẳng kế tiếp thu được sản phẩm. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư thấy có 50 gam kết tủa trắng. Tìm công thức phân tử của hai ankan trên.
Ca(OH)2 dư —> nCO2 = nCaCO3 = 0,5
CnH2n+2 + (1,5n + 0,5)O2 —> nCO2 + (n + 1)H2O
0,5/n……………………………………..0,5
—> M ankan = 14n + 2 = 7,4n/0,5
—> n = 2,5
—> Ankan gồm C2H6 và C3H8.
Cho 2,85 gam hỗn hợp 2 este đơn chức, mạch hở, là đồng phân của nhau tác dụng với 25 ml dung dịch NaOH CM. Đun nhẹ để cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trung hòa lượng NaOH dư cần 25 ml dung dịch H2SO4 0,25 M, thu được dung dịch D. a. Tính tổng số mol 2 este trong 2,85 gam hỗn hợp. Biết rằng để trung hòa 10 ml dung dịch NaOH CM cần 30 ml dung dịch H2SO4 0,25M. b. Chưng cất D được hỗn hợp 2 ancol có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Hỗn hợp 2 ancol làm mất màu vừa đủ dung dịch có chứa 3,2 gam Br2. Cho Na dư tác dụng với hỗn hợp 2 ancol thu được V lít H2 (ở đktc). Cô cạn phần còn lại sau khi chưng cất D, rồi cho tác dụng với H2SO4 thu được dung dịch có chứa 2 axit hữu cơ. Dung dịch này làm mất màu tối đa dung dịch có chứa b gam Br2. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của các este. Tính V, b và khối lượng mỗi ancol.
Cho 0,3 mol hỗn hợp A gồm một ankan, một anken, một ankin (đều cùng có số nguyên tử C) qua dung dịch AgNO3/NH3 thì có 34 gam AgNO3 phản ứng. Cũng lượng khí trên làm mất màu vừa hết 200ml dung dịch Br2 0,15M.
a. Tìm công thức phân tử và tính % các chất trên.
b. Hãy tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Chỉ dùng một thuốc thử nhận biết: KAlO2, K2CO3, AgNO3, K2SO4, NaHCO3
Trình bày phương pháp hoá học để tách riêng mỗi muối ra hỗn hợp rắn gồm: Na2CO3, BaCO3, MgCO3
Cho các hoá chất: KClO3, nước, FeS2 và các điều kiện phản ứng đầy đủ. Có thể điều chế được những chất khí nào từ những hoá chất đã cho? Viết phương trình phản ứng
Cho hỗn hợp 2 khí CO2 và SO2. Hãy trình bày cách tách 2 khí đồng thời nhận biết sự có mặt của từng khí trong hỗn hợp đó.
Hỗn hợp 17,92 lít gồm một ankan, một anken, một ankin được chia thành ba phần bằng nhau:
Phần 1: Cho tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 16 gam kết tủa trắng, đồng thời thể tích hỗn hợp giảm đi 25%.
Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào Ca(OH)2 dư thấy có 260/3 gam kết tủa.
Phần 3: Cho vào dung dịch Br2 dư thấy thoát ra 112/75 lít khí và khối lượng bình Br2 tăng 9,2 gam.
Tìm công thức phân tử ba hidrocacbon trên.
-Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 115,175 gam kết tủa.
-Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa sấy khô nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn D. Hòa tan D trong 1 lít dung dịch HCl trên thì còn lại bao nhiêu gam D không tan?
A.11g B.14g C.13g D.12g
Đun nóng 0,1 mol một este mạch hở, đơn chức với 30ml dung dịch 20% (khối lượng riêng D = 1,2g/ml) một hidroxit kim loại kiềm M. Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch được hỗn hợp chất rắn A và hỗn hợp hơi B có khối lượng 33,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9,54 gam chất rắn: 18,86 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Tìm M và công thức phân tử của este.
Hỗn hợp khí gồm H2, một olefin và một dãy đồng đẳng của axetilen. Cho 135ml hỗn hợp qua Ni đun nóng thì sau phản ứng chỉ còn 60ml một hidrocacbon no duy nhất. Mặt khác nếu đôt cháy hoàn toàn 60ml hỗn hợp thì thu được 80ml CO2. Tìm công thức phân tử hai hidrocacbon và tính % thể tích các khí trong hỗn hợp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến