Crackinh m(g) hỗn hợp X gồm propan, butan thu được hỗn hợp Y. Cho Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 3,36g và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 bằng 18,15. Tính m
mX = mY = m tăng + mZ = 3,36 + 0,2.2.18,15 = 10,62
Trộn 100g dung dịch chứa một muối X nồng độ 13,2% ( X là muối của kim loại kiềm có chứa gốc sunfat) với 100g NaHCO3 4,2%. Sau khi phản ứng xongthu được dung dịch A có khối lượng ít hơn 200g. Nếu cho 100g dung dịch BaCl2 20,8% vào dung dịch A đến khi phản ứng hoàn toàn, người ta thấy dung dịch vẫn còn dư muối sunfat. Khi thêm tiếp vào đó 20g dung dịch BaCl2 20,8% nữa sau phản ứng thất còn dư BaCl2 và lúc này thu được dung dịch D. a) xác định công thức muối X. b) tính nồng độ phần trăm của các chất tan trong dung dịch A và dung dịch D.
Một bình chứa hidrocacbon X cân nặng 46,5 gam. Ở cùng điều kiện trên, nếu bình chứa C4H10 thì cân nặng 54,5 gam, nếu bình chứa C2H6 thì nặng 47,5 gam. Tìm công thức phân tử của X.
Bổ túc các phương trình phản ứng
1, ? + HCl —> ? + Cl2 + ?
2, ? + ? —> ?+ CuCl2
3, ? + HCl —> ? + CO2 + ?
4, Cl2 + ? + ? —> H2SO4 + ?
5, ? + NaOH —> NaClO + ? +?
Cho dung dịch A chứa CuSO4 nồng độ x%, sau khi bay hơi 20% lượng nước thì dung dịch trở nên bão hòa. Thêm 2,75g CuSO4 vào dung dịch bão hòa thì thấy 5g CuSO4.5H2O tách ra. A) tính nồng độ phần trăm của dung dịch bão hòa. B) tính thành phần phần trăm lượng muối trong dung dịch A
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon (mạch hở). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thì thu được 12 gam kết tủa trắng, đồng thời khối lượng phần dung dịch giảm 1,38 gam.
a. Xác định công thức đơn giản nhất của X.
b. Xác định công thức phân tử của X, biết hidro hóa hoàn toàn 2,46 gam X cần dùng 1,344 lít khí H2 (đktc) có xúc tác Ni.
Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm hai hidrocacbon mạch hở trong cùng dãy đồng đẳng thu được 8,96 lít CO2 và 4,5 gam H2O.
a, Xác định dãy đồng đẳng của hai hidrocacbon (V đo ở đktc) biết chúng thuộc một trong bốn dãy đồng đẳng đã học.
b, Xác định công thức phân tử hai hidroacacbon biết chúng có tỉ lệ số mol là 1:2 (theo chiều tăng của M).
Hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C8H12O5. cho 0,01 mol A tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ, sau khi cô cạn thu được hơi một rượu có 3 nhóm -OH và 1,76 gam hỗn hợp chất rắn gồm muối của hai axit hữu cơ đơn chức. Xác định công thức cấu tạo có thể có của A (không cần viết khai triển công thức gốc hiđrocacbon của axit)
Đốt chây hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm các chất: CH4, CH4O, C2H4O và C2H4O2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào bình 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch 8,48g Na2CO3. Xác định khối lượng bình tăng lên.
– Cho vào bình tam giác khoảng 100ml xà phòng đặc. Sau đó hòa tan vào khoảng 20g NaHCO3.
– Đổ vào ống nghiệm cỡ nhỏ khoảng 5 ml dung dịch H2SO4, rồi đặt vào bình tam giác và đậy bằng nút cao su có gắn ống thuỷ tinh chữ L, tiến hành nghiêng bình tam giác.
Quan sát và giải thích hiện tượng. Ứng dụng của thí nghiệm trên là gì?
Hồn hợp X gồm AO và B2O3 (A, B là hai kim loại thuộc dãy hoạt đong hóa học của một số kim loại SGK Hóa Học 9). Chia 36 gam X thành hai phần bằng nhau:
Để hòa tan hết phần 1, cần dùng 350 ml dung dịch HCl 2M.
Cho luồng khí CO dư di qua phần 2 nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,2 gam chất rắn Y.
1. Xác định công thức hóa học của AO và B2O3.
2. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất có trong X.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến