Nhiệt phân 12,6 gam muối M2(CO3)n sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí (ở đktc). Dẫn khí B vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,75M thu được 9,85 gam kết tủa. Tìm CT M2(CO3)n
nCO2 = 0,05
nBa(OH)2 = 0,075 và nBaCO3 = 0,05
TH1: Nếu không tạo Ba(HCO3)2
Bảo toàn C —> nM2(CO3)n = (0,05 + 0,05)/n = 0,1/n
—> 2M + 60n = 12,6n/0,1
—> M = 33n: Vô nghiệm
TH2: Có tạo Ba(HCO3)2 (0,075 – 0,05 = 0,025)
Bảo toàn C —> nM2(CO3)n = (0,05 + 0,05 + 0,025.2)/n = 0,15/n
—> 2M + 60n = 12,6n/0,15
—> M = 12n
—> n = 2, M = 24: Muối là MgCO3
Chỉ dùng thêm nước nhận biết các chất sau: KHSO4, K2SO4, BaCO3, BaSO4, K2CO3
Hỗn hợp X có khối lượng x gam chứa một axit đơn chức no Y và một rượu no đơn chức Z có cùng số nguyên tử cacbon với Y. Chia X làm 3 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí.
Phần 2: Đem đốt cháy hoan toàn thu được 22 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
Xác định Y, Z
Cho hỗn hợp A gồm Ca và kim loại M (hóa trị không đổi có tỉ lệ số mol là 3 : 2. Cho 8,7 gam A vào bình chứa 2,24 lít khí Cl2 (đktc). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp rắn B. Hòa tan hoàn toàn B trong dung dịch HCl dư sinh ra 4,48 lít khí (đktc). Xác định M.
Đốt cháy hoàn toàn a (g) lưu huỳnh rồi cho sản phẩm sục qua 200ml dung dịch NaOH bM thu được dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng CaCl2 dư thấy xuất hiện c (g) kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thấy xuất hiện d (g) kết tủa. Biết d > c. Tìm biểu thức liên hệ giữa a và b.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp thu được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ số mol tương ứng là 11: 15
1. Xác định công thức phân tử và thành phần trăm số mol của mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp X
2. Cho X vào 1 bình kín có xúc tác thích hợp, đun nóng bình để xảy ra phản ứng từ mỗi phân tử hidrocacbon tách ra 1 phân tử H2 với hiệu suất bằng nhau. Sau phản ứng các chất ở trong bình (hỗn hợp Z) đều có mạch hở và tỉ khối so với H2 là 13,5
a) Xác định hiệu suất phản ứng tách hidro
b) Cho toàn bộ Z đi chậm qua bình đựng dung dịch H2SO4 loãng, dư để phản ứng hidrat xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp D gồm các ancol. Lấy 1/2 D tác dụng hết với Na dư. Thu được 672 ml khí H2 (đktc). Lấy 1/2 D cho phản ứng hết với CuO dư đun nóng, sản phẩm chỉ gồm Cu, hơi nước và hỗn hợp E gồm andehit và xeton. Toàn bộ E phản ứng hết với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 4,212 gam Ag. Xác định thành phần phần trăm khối lượng các ancol trong D
Rót 1 – 2 ml dung dịch chất X đậm đặc vào ống nghiệm đựng 1 – 2 ml dung dịch Na2CO3. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm thì que diêm tắt. Chất X là
A. Ancol etylic. B. Anđehit axetic.
C. Axit axetic. D. Phenol.
Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư. Phản ứng xong, thu được V lít (đktc) khí H2. Giá trị của V là
A. 4,48. B. 1,12. C. 3,36. D. 2,24.
Cho các polime: poli(vinyl clorua), polietilen, policaproamit, tơ nilon-7, xenlulozơ triaxetat và cao su buna-N. Số polime thuộc loại chất dẻo là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 1.
Hỗn hợp X gồm KHCO3 và Na2CO3. Cho m gam X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 0,12 mol kết tủa. Mặt khác, 2m gam tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 3,584. B. 1,792. C. 2,688. D. 5,376.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
A. 0,3. B. 0,2. C. 0,4. D. 0,05.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến