Sục m gam CO2 vào nước vôi trong thấy xuất hiện 10 gam kết tủa, cho tiếp từ từ dung dịch NaOH 1M vào thấy khối lượng kết tủa tăng dần, khi kết tủa cực đại thì lượng NaOH ít nhất cần dùng là 75ml. Tính m
Este X hai chức, mạch hở được tạo từ ancol hai chức và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,22 mol O2, thu được 0,36 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 14,12 B. 13,48 C. 14,40 D. 12,75
Điện phân 200 ml NaCl 2M (điện cực trơ, không màng ngăn), sau một thời gian thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 35,875 gam kết tủa. Hiệu suất điện phân là A. 62,5% B. 31,25% C. 75,0% D. 37,5%
Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 31,88 gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 173,4 gam; đồng thời thu được 146,37 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị m là: A. 44,8 B. 45,6 C. 44,4 D. 46,4
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản trong dung dịch HCl dư, đun nóng ta thu được các α-aminoaxit. (b) Dung dịch saccarozơ tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (c) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit thu được glucozơ. (d) Có thể dùng nước brom để phân biệt anilin và ancol etylic. (e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm. (g) Thủy phân hoàn toàn chất béo rắn trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được glixerol và axit béo. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Hòa tan hết 3,264 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 600ml dung dịch HNO3 1M đung nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 1,8816 lít (đktc) một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 5,592 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Fe. Biết trong quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là: A. 9,760 B. 9,120 C. 11,712 D. 11,256 nguyenhoanglong trả lời 21.06.2018 Bình luận(0)
Cân bằng phương trình và viết các bước: FeCO3 + FeS2 + HNO3 —> Fe2(SO4)3 + CO2 + NO + H2O
Hỗn hợp A gồm 2 este (đơn chức, mạch hở) của cùng một axit và hai ancol liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. A thủy phân vừa đủ với dung dịch chứa 12 gam NaOH tạo thành 24,6 gam muối và m gam ancol. Đem đốt cháy hoàn toàn ancol thì thu được 15,68 lít CO2(dktc). Công thức cấu tạo của hai este là A. HCOOCH3 và HCOOC2H5 B. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7 C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5 D. C2H5COOC2H5 và C2H5COOC3H7 xuanbinhbr trả lời 21.06.2018 Bình luận(0)
Hỗn hợp X gồm ba peptit mạch hở có tổng số nguyên tử oxi là 15. Khi thủy phân hoàn toàn mỗi peptit đều thu được glyxin, alanin và valin. Đốt cháy hoàn toàn 36,47 gam X cần dùng 1,7475 mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Mặt khác, đun nóng 36,47 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 55,07 gam muối. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử lớn nhất trong hỗn hợp X là A. 55,8%. B. 79,8%. C. 62,4%. D. 72,4%.
Trong số các chất có công thức phân tử CH4, C2H6, C3H8, C4H10, C5H12, C6H14, C7H16, C8H18, số chất khi tác dụng với Cl2 có chiếu sáng chỉ thu được 1 dẫn xuất monoclo duy nhất là A. 4 B. 3 C. 6 D. 7
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến