Crackinh 2,2-đimetylbutan (xúc tác, nhiệt độ) thì thu được hỗn hợp sản phẩm X. Trong X không thể chứa anken nào sau đây?
A. 2-metylbut-2-en. B. isobutilen.
C. 3-metylbut-1-en. D. etilen
2,2-đimetylbutan là (CH3)3C-CH2-CH3 —> X không thể chứa 3-metylbut-1-en.
Lên men m gam glucozơ để tạo thành ancol etylic (hiệu suất phản ứng bằng 85%). Hấp thụ hoàn toàn lượng khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 45,0 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,5 B. 47,65. C. 45,0. D. 40,5.
Cho 6,0 gam Fe vào 100 ml dung dịch CuSO4 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 7,0. B. 6,4. C. 12,4 D. 6,8.
Đốt cháy hoàn toàn a gam chất béo X (chứa triglixerit của axit stearic, axit panmitic và các axit béo tự do đó) cần vừa đủ 18,816 lít O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,44 gam nước. Xà phòng hoá a gam X bằng NaOH vừa đủ thì thu được m gam muối. Giá trị của m là
A, 10,68. B. 11,48. C. 11,04 D. 11,84.
Cho các phát biểu sau: (a) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (b) Trong môi trường bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ. (c) Alanin tạo được kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch nước brom. (d) Khi luộc trứng xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Để giảm đau nhức khi bị ong đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt. (g) Phenyl axetat phản ứng tối đa với NaOH trong dung dịch theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 2.
Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X thì thu được 1 mol glyxin, 2 mol alanin và 2 mol valin. Trong sản phẩm của phản ứng thủy phân không hoàn toàn X có Gly-Ala-Val. Amino axit đầu C của X là valin. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn dữ kiện trên là
A.3. B. 4. C. 2 D. 6.
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 3,36 lít CO (đktc). Mặt khác, để hoà tan hết m gam X cần vừa đủ là V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 200 ml B. 400 ml. C. 150 ml. D. 300 ml.
Cho m gam hỗn hợp bột Mg và Cu tác dụng với 100ml dung dịch chứa hỗn hợp hai muối AgNO3 0,5M và Cu(NO3)2 0,75M. Sau khi phản ứng xong, được dung dịch A và chất rắn B. Cho A tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 5,6 gam hỗn hợp hai oxit. Hoà tan hoàn toàn B trong H2SO4 đặc, nóng được 1,792 lít khí SO2 (ở đktc). Giá trị của m là
A. 2,72 B. 2,96. C. 5,04 D. 4,69.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nung nóng hỗn hợp Cu(NO3)2 và KNO3. (b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư). (c) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư. (d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3. (e) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch HCl loãng. (g) Cho đinh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí là
A. 2. B. 4. C. 6. D. 5.
Chất X có CTPT C2H7NO2 tác dụng với dung dịch HCl và dung dịch NaOH. Chất X thuộc loại hợp chất nào sau đây?
Cho m gam hỗn hợp G gồm KHCO3 và CaCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 200ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm KOH 1M và Ca(OH)2 0,75M thu được 12g kết tủa. Tính m.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến