Điện phân nóng chảy hoàn toàn 2,98 gam MCln thu được 0,02 mol Cl2. Kim loại M là:
A. Mg. B. Na. C. Ca. D. K.
Bảo toàn Cl —> nMCln = 0,04/n
—> M + 35,5n = 2,98n/0,04
—> M = 39n
—> n = 1, M = 39: M là K
Lên men 22,5 gam glucozơ để điều chế ancol etylic, hiệu suất phản ứng 85% thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 4,76. B. 2,38. C. 2,795. D. 5,95.
Ma túy đá hay còn gọi là hàng đá, chấm đá là tên gọi chỉ chung cho các loại ma túy tổng hợp, có chứa chất methamphetamine (meth). Những người thường xuyên sử dụng ma túy gây ra hậu quả là suy kiệt thể chất, hoang tưởng, thậm chí mất kiểm soát hành vi, chém giết người vô cớ, nặng hơn sẽ mắc tâm thân. Hỏi công thức methamphetamine là gì? Biết oxi hóa hoàn toàn 104,3 gam methamphetamine bằng CuO dư, dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng Ba(OH)2 dư. Sau khi kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình 1 tăng 94,5 gam, ở bình 2 tạo thành 1379 gam kết tủa và còn 7,84 lít khí (đktc) thoát ra. (Công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất):
A. C9H15ON2. B. C10H17N2. C. C10H15N. D. C3H5ON.
Thủy phân triglixerit X trong trong dung dịch NaOH người ta thu được xà phòng là hỗn hợp 2 muối natri oleat, natri panmitat theo tỉ lệ mol là lần lượt là 2 : 1. Khi đốt cháy a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O. Liên hệ giữa a, b, c là
A. b – c = 4a. B. b – c = 2a.
C. b – c = 5a. D. b – c = 3a.
Cho các phát biểu sau: (1) CuSO4 khan được dùng để phát hiện dấu vết nước trong chất lỏng. (2) Cho Fe vào dung dịch AgNO3 dư, sau phản ứng thu được dung dịch chứa hai muối. (3) Các nguyên tố ở nhóm IA đều là kim loại. (4) Tính dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự: Ag, Cu, Au, Al, Fe. (5) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí Clo. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Cho các phát biểu sau : (1) Thủy phân este đơn chức trong môi trường bazơ luôn cho sản phẩm là muối và ancol. (2) Số nguyên tử N có trong phân tử đipeptit Glu-Lys là 2. (3) Trong một phân tử sobitol có 5 nhóm OH. (4) Mật ong có vị ngọt sắc do trong mật ong có chứa nhiều fructozơ. (5) Nhựa PET (viết tắt của poli(etilen terephtalat)) là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng. (6) Tên thay thế của amin có công thức (CH3)3N là trimetylamin. Số phát biểu đúng là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Có 4 lọ đựng dung dịch sau: KHSO4, KOH, Ba(HCO3)2, BaCl2 được đánh dấu ngẫu nhiên không theo thứ tự là A, B, C, D. Để xác định hóa chất trong mỗi lo người ta tiến hành thí nghiệm và thây hiện tượng như sau: + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch C thấy xuất hiện kết tủa, không thấy xuất hiện khí. + Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch C không thấy xuất hiện hiện tượng gì. + Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch D vừa thấy xuất hiện kết tủa vừa thấy xuất hiện khí. Các chất A, B, C, D lần lượt là:
A. Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH, BaCl2.
B. BaCl2, Ba(HCO3)2, KHSO4, KOH.
C. Ba(HCO3)2, BaCl2, KOH, KHSO4.
D. Ba(HCO3)2, KOH, KHSO4, BaCl2.
Hỗn hợp khí X gồm 0,15 mol C2H4; 0,25 mol C2H2 và 0,5 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 9. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là:
A. 0,15. B. 0,3. C. 0,4. D. 0,1.
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất A (C5H16N2O3) và B (C2H8N2O3) có tỉ lệ số mol là 3 : 2 tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch chứa 4,88 gam hỗn hợp 2 muối và 1 khí duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm. Phần trăm khối lượng của A trong X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 45% B. 55% C. 68%. D. 32%.
Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 vào dung dịch có chứa 0,08a mol Ca(OH)2, khối lượng kết tủa tạo ra phụ thuộc vào thể tích khí CO2 được ghi ở bảng sau:
Giá trị của V1 là:
A. 8,96. B. 6,72. C. 11,20. D. 10,08
Cho 6,4 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch X chứa ba chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch X, kết thúc các phản ứng thu được m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là:
A. 57,40. B. 59,56. C. 68,20 D. 63,88
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến