Hỗn hợp X là 2 anken liên tiếp. Hidrat hóa X thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 8,288 lít CO2 (đktc), 8,46 gam H2O. Tìm công thức phân tử 2 anken.
Y có dạng CnH2n+2O
Đốt Y —> nCO2 = 0,37 và nH2O = 0,47
—> nY = nH2O – nCO2 = 0,1
Số C = nCO2/nY = 3,7
—> Anken C3H6 và C4H8.
Để hoà tan toàn toàn 11,4 gam hỗn hợp E gồm Mg và kim loại M có hoá trị không đổi cần vừa đủ V lít dung dịch HNO3 0,5M thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 16 và dung dịch F. Chia dung dịch F thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đem cô cạn thu được 23,24 gam muối khan.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,35 gam kết tủa trắng.
Xác định kim loại M và tìm V.
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được a mol CO2 và b mol H2O.
a. Nếu a/b < 1 thì X thuộc loại:
A. Hidrocacbon thơm B. Hidrocacbon không no
C. Xiclo ankan D. Ankan.
b. Nếu X thuộc loại anken thì giá trị tỉ số (b/a) là:
A. b/a < 1 B. b/a > 1
C. b/a = 1 D. b/a = 1,25.
Hỗn hợp X gồm H2 và một ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X trong một lượng không khí vừa đủ (không khí có 20% Oxi; 80% Nitơ về thể tích) ngưng tụ sản phẩm cháy được hỗn hợp khí (H) gồm 2 chất, nặng bằng etan. Dẫn toàn lượng (H) qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo kết tủa, phần lỏng giảm mất 22,4 gam. Y có tên là:
A. Metan B. Etan C. Pentan D. Butan
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 Iít CO2. Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin.
C. butylamin. D. metylamin.
Hỗn hợp X chứa C3H8, C3H6, C3H4 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 15,35. Nung nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,5 gam; đồng thời khối lượng Br2 phản ứng là a gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 6,048 lít (đktc) và cân nặng 9,78 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn Y thu được 19,8 gam nước. Giá trị của a là
A. 8,0 gam B. 9,6 gam C. 11,2 gam D. 12,8 gam
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO, Zn(OH)2, Al, FeCO3, Cu(OH)2, Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng Ba(OH)2 dư, thu được kết tủa Y. Nung Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được hỗn hợp rắn Z. Dẫn luồng khí CO dư ở nhiệt độ cao đi qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Thành phần các chất trong G là
A. BaO, Fe, Cu, Mg, Al2O3.
B. MgO, Al2O3, Fe, Cu, ZnO.
C. BaSO4, MgO, Zn, Fe, Cu.
D. MgO, BaSO4, Fe, Cu
Cho 0,5 mol hơi nước qua cacbon nung đỏ thu được 0,9 mol hỗn hợp X (gồm CO, H2, CO2). Cho X hấp thụ vào 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được dung dịch Z. Cho từ từ dung dịch Z vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được V lít CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 2,240. B. 1,792. C. 0,224. D. 1,120.
Cho 5,6 lít hỗn hợp X gồm propin và H2 qua Ni đun nóng, thu được hỗn hợp khí Y (chỉ gồm các hiđrocacbon) có tỉ khối so với H2 bằng 21,5. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với x mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của x là
A. 0,05. B. 0,10. C. 0,15. D. 0,20.
Cho các phát biểu sau: (a) Sau khi mổ cá, có thể dùng giấm ăn để giảm mùi tanh. (b) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. (c) Cao su sau khi được lưu hóa có tính đàn hồi và chịu nhiệt tốt hơn. (d) Khi làm trứng muối (ngâm trứng trong dung dịch NaCl bão hòa) xảy ra hiện tượng đông tụ protein. (e) Nước ép của quả nho chín có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (g) Để giảm đau sau khi bị kiến đốt, có thể bôi một ít vôi tôi vào vết đốt. (h) K2Cr2O7 có màu vàng, K2CrO4 có màu da cam. (i) Chất béo là trieste của etilen glycol với các axit béo. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho 4,45 gam amino axit X (công thức có dạng NH2CnH2nCOOH) tác dụng vừa hết với dung dịch NaOH thu được 5,55 gam muối. Phần trăm khối lượng của H trong phân tử X là
A. 15,73%. B. 10,11%. C. 5,62%. D. 7,87%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến