Đốt cháy hoàn toàn 4,76 gam 2 hidrocacbon liên tiếp trong cùng dãy đồng đẳng thu được 7,616 lít CO2 và 6,12 gam H2O.
a. Tìm công thức phân tử mỗi hidrocacbon.
b. Tính % thể tích mỗi hidrocacbon trong hỗn hợp.
nCO2 = nH2O = 0,34 —> Hiđrocacbon có dạng CnH2n
Không đủ dữ kiện để xác định.
Nung nóng Cu trong không khí, sau một thời gian được chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được dung dịch B và khí C. Cho khí C tác dụng với dung dịch KOH được dung dịch D, D vừa tác dụng với dung dịch BaCl2 vừa tác dụng với dung dịch NaOH. Cho B tác dụng với dung dịch KOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, xác định A, B, C, D.
Cho 19,8 g hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước dư chỉ thu được dung dịch X. Cho dung dịch phản ứng hết với 0,4 mol HCl thi được 23,4 gam kết tủa. Tính V khí H2 đã thoát ra
A. 11,5 B. 15,68 C. 16,8 D. 12,4
Tính số mol chất tan có trong 100 gam nước của dung dịch NaOH 2M có khối lượng riêng bằng 1,05 gam/ml và dung dịch H2SO4 80%
Điện phân dung dịch X chứa 0,03 mol Cu(NO3)2; 0,01 mol Fe2(SO4)3 và 0,05 mol NaCl trong thời gian 12 phút 52 giây với cường độ dòng điện 5A.Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm m gam. Giá trị của m là:
A. 2,38 B. 14,22 C. 1,28 D. 2,06
Hỗn hợp X là 2 anken liên tiếp. Hidrat hóa X thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y thu được 8,288 lít CO2 (đktc), 8,46 gam H2O. Tìm công thức phân tử 2 anken.
Để hoà tan toàn toàn 11,4 gam hỗn hợp E gồm Mg và kim loại M có hoá trị không đổi cần vừa đủ V lít dung dịch HNO3 0,5M thu được 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và N2O có tỉ khối hơi so với H2 là 16 và dung dịch F. Chia dung dịch F thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Đem cô cạn thu được 23,24 gam muối khan.
Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 4,35 gam kết tủa trắng.
Xác định kim loại M và tìm V.
Đốt cháy hoàn toàn một hidrocacbon X thu được a mol CO2 và b mol H2O.
a. Nếu a/b < 1 thì X thuộc loại:
A. Hidrocacbon thơm B. Hidrocacbon không no
C. Xiclo ankan D. Ankan.
b. Nếu X thuộc loại anken thì giá trị tỉ số (b/a) là:
A. b/a < 1 B. b/a > 1
C. b/a = 1 D. b/a = 1,25.
Hỗn hợp X gồm H2 và một ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X trong một lượng không khí vừa đủ (không khí có 20% Oxi; 80% Nitơ về thể tích) ngưng tụ sản phẩm cháy được hỗn hợp khí (H) gồm 2 chất, nặng bằng etan. Dẫn toàn lượng (H) qua dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo kết tủa, phần lỏng giảm mất 22,4 gam. Y có tên là:
A. Metan B. Etan C. Pentan D. Butan
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (có số mol bằng nhau, MX < MY) cần lượng vừa đủ 13,44 lít O2, thu được H2O, N2 và 6,72 Iít CO2. Chất Y là
A. etylamin. B. propylamin.
C. butylamin. D. metylamin.
Hỗn hợp X chứa C3H8, C3H6, C3H4 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 15,35. Nung nóng hỗn hợp X có mặt Ni làm xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng 2,5 gam; đồng thời khối lượng Br2 phản ứng là a gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 6,048 lít (đktc) và cân nặng 9,78 gam. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn Y thu được 19,8 gam nước. Giá trị của a là
A. 8,0 gam B. 9,6 gam C. 11,2 gam D. 12,8 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến