Trộn các dung dịch HCl 0,15M; H2SO4 0,06M với các thể tích bằng nhau thì được dung dịch X. Cho 500ml dung dịch X tác dụng với 300ml dung dịch Y gồm Ba(OH)2 0,05M và KOH 0,1M thu được 800ml dung dịch Z có pH = a. Tính giá trị của a.
Mỗi dung dịch axit có thể tích 250 ml
—> nHCl = 0,0375 và nH2SO4 = 0,015
—> nH+ = 0,0675
nBa(OH)2 = 0,015 và nKOH = 0,03 —> nOH- = 0,06
—> nH+ dư = 0,0675 – 0,06 = 0,075
[H+] = 0,09375 —> pH = 1,028
Nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học xảy ra
a) Cho vài mẫu đồng vào dung dịch HCl rồi sục khí oxi liên tục vào
b) Cho Na đến dư vào dung dịch Al2(SO4)3
c) Đưa mẫu quỳ tím ẩm vào bình chứa khí clo
d) Sục từ từ khí cacbonic đến dư vào nước vôi trong
Cho A, B, D, E là các hợp chất của Natri. Biết:
– Chất A tác dụng với dung dịch B thì được chất D
– Chất D tác dụng với dung dịch E thì thoát ra khí không màu, làm đục nước vôi trong
– Chất A tác dụng với dung dịch nước vôi trong thì được kết tủa trắng
a) Xác định các chất A, B, D, E
b) Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho lần lượt các chất B, E tác dụng với dung dịch đạm ure
Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi chất hữu cơ X cần tối thiểu 25 ml O2, chỉ tạo ra 20 ml CO2 và 20 ml hơi nước (các thể tích đo ở cùng điều kiện). CTPT X là:
A. C2H4 B. C2H6O C. C2H4O D. C2H4O2
Cho hỗn hợp X gồm K và Al. Nếu cho m gam X tác dụng với H2O dư thì thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác cho 3.m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì thu được 35,28 lít khí H2 (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính m
Trong phòng thí nghiệm có các dụng cụ cần thiết. Trình bày cách pha chế:
a) 100ml dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 10M và nước cất
b) 200 gam dung dịch MgSO4 15% từ MgSO4.7H2O
Nhúng than Fe vào 200 ml dung dịch CuSO4 1M, sau một thời gian lấy thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng tăng 1,4 gam. Giả sử toàn bộ lượng Cu sinh ra bám hoàn toàn vào thanh Fe. Khối lượng của Fe phản ứng là
A. 9,8 B. 11,2 C. 5,6 D. 4,9
Trộn 300 ml hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp (ở thể khí trong điều kiện thường) và N2 với 950 ml O2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hỗn hợp Y thu được 1400 ml hỗn hợp khí Z. Làm lạnh hỗn hợp khí Z thu được 700 ml hỗn hợp khí R. Cho R đi qua bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 200 ml hỗn hợp khí T. Các thể tích đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ, áp suất. CTPT của 2 hidrocacbon và thành phần phần trăm thể tích N2 trong X lần lượt là?
Y thuộc nhóm A và có 3 electron ở lớp ngoài cùng. Thành phần % khối lượng của oxi trong oxit cao nhất của Y là 47,06%. Tìm CTHH của Y.
Tỉ lệ phân tử khối giữa oxit cao nhất của nguyên tố R và hợp chất khí với hidro của R là 3,75 : 2. Tìm tên nguyên tố R và xác định số electron độc thân của R ở trạng thái cơ bản ?
Cho m gam H2NCH2COOH phản ứng hết với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa 33,9 gam muối. Giá trị của m là
A. 26,1. B. 33,9. C. 45,0. D. 22,5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến