Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam. B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam. D. 2,56 gam.
2Al + 3CuSO4 —> Al2(SO4)3 + 3Cu
2x………………………………………..3x
—> 45 – 27.2x + 64.3x = 46,38
—> x = 0,01
—> mCu = 64.3x = 1,92 gam
Số mol cuso4 không sử dụng đến ạ .
Cho các nhận xét sau: (1) Este rất ít tan trong nước do các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nước. (2) Este, chất béo, tinh bột, xenlulozơ, peptit, protein đều bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. (3) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin hầu như không tan và nổi lên phía trên ống nghiệm. (4) Khi nóng chảy, đa số polime cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt rắn. (5) Trong ăn mòn điện hóa hợp kim của Fe-C trong không khí ẩm, tại catot xảy ra quá trình: O2+2H2O+4e4OH-. (6) Người ta tạo ra “sắt tây” (sắt tráng thiếc), “tôn” (sắt tráng kẽm) là vận dụng phương pháp điện hóa học để bảo vệ sắt khỏi ăn mòn. Số nhận xét đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (1) Trong phân tử saccarozơ, các gốc monosaccarit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (2) Phản ứng của H2 với glucozơ (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol. (3) Đun nóng saccarozơ với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm thu được kết tủa đỏ gạch. (4) Tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn 2,6g hidrocacbon A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm chay qua bình đựng 500ml dung dịch KOH, thêm BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thấy có 19,7 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch thấy có thêm 19,7g kết tủa nữa.
a) Tìm công thức phân tử của A. Biết 90b) Tìm CM của dung dịch KOH đã dùng
b) Tìm CM của dung dịch KOH đã dùng
Một ancol A mạch hở, không làm mất màu nước brom. Để đốt cháy a lít hơi A thì cần 2,5a lít oxi đo cùng điều kiện. Xác định CTPT và CTCT của A
Một este E tạo thành từ một axit đơn chức có một nối đôi C=C và ancol no 3 chức (triol). Biết E không chứa nhóm chức khác và có % khối lượng cacbon là 56,69%. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của E.
Hợp chất A là một alpha- aminoaxit. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Sau đó cô cạn thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, khi trung hoà 2,94 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 3,82 gam muối B. A có cấu tạo mạch thẳng, hãy gọi tên thông thường của A. Dẫn xuất nào của A thường được dùng trong cuộc sống hằng ngày.
Cho A và B là hai hợp chất hữu cơ đơn chức có cùng công thức phân tử. Khi đốt cháy hoàn toàn 10,2 gam hỗn hợp hai chất A và B thì cần 14,56 lít oxi (đktc). Khí CO2 và hơi nước tạo thành có thể tích như nhau (đo ở cùng điều kiện). Mặt khác khi cho hai chất A và B tác dụng với dung dịch xút người ta thấy như sau :
– Chất A tạo được muối của axit hữu cơ C và ancol D. Ti khối hơi của C đối với hidro là 30. Cho hơi D đi qua bột đồng oxit đốt nóng được chất E không tham gia phản ứng tráng bạc.
– Chất B tạo được chất C’ và D’. Khi cho C’ tác dụng với axit H2SO4 được E’ tham gia phản ứng tráng bạc, còn khi cho D’ tác dụng với H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp thì thu được 2 olefin.
Xác định công thức cấu tạo của A và B.
Xà phòng hoá este A đơn chức no chỉ thu được một chất hữu cơ B có chứa Na, cô cạn dung dịch, sau đó thêm vôi tôi xút vào rồi nung ở nhiệt độ cao thu được một ancol C và một muối vô cơ. Đốt cháy hoàn toàn ancol C này được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích CO2 : H2O = 2:3
a. Xác định công thức phân tử, viết các công thức cấu tạo có thể có của este.
b. A’, B’ là hai đồng phân khác của este có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp. Cho các sản phẩm trùng hợp tác dụng với dung dịch NaOH (t độ). Viết các phương trình hoá học xảy ra.
c. Nếu cho A’, B’ tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH, đem cô cạn dung dịch tạo thành, chất rắn thu được đem nung với vôi tôi xút dư, phản ứng xong thu được hai chất khí. Trong điều kiện thích hợp, hai chất khí này tác dụng vừa hết với nhau tạo ra một chất khí khác có thể tích là 22,4 lít (đktc).
Thủy phân hoàn toàn 21,12 gam etyl axetat trong dung dịch KOH vừa đủ thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 20,16. B. 23,52. C. 23,04. D. 19,68.
Đun nóng 36 gam CH3COOH với 46 gam C2H5OH (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 33,44 gam etyl axetat. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 51,33%. B. 63,33%. C. 38,00%. D. 61,33%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến