Cho 37,45 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Hãy tính m?
nC2H5OH = nNaOH = 0,4
Bảo toàn khối lượng:
37,45 + mNaOH = m muối + mC2H5OH
—> m muối = 35,05
Cho các phát biểu sau:
(1) Este no, đơn chức mạch hở có công thức phân tử CnH2nO2 (n ≥ 2, n thuộc N*)
(2) Ứng với công thức C4H8O2, có 4 đồng phân este
(3) Este là sản phẩm của phản ứng giữa axit và ancol
(4) Benzyl axetat tác dụng với NaOH (đun nóng) theo tỉ lệ mol tương ứng 1:2
Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 1 C. 3 D. 2
X là hỗn hợp gồm etyl axetat và metyl fomat có cùng số mol; Y là hỗn hợp gồm lysin và hexametylendiamin. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp Z chứa X và Y cần vừa đủ 45,44 gam O2, thu được CO2, H2O và N2 (trong đó số mol của CO2 ít hơn của H2O là a mol). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua nước vôi trong (lấy dư), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng dung dịch giảm m gam, đồng thời thu được 2,688 lít khí N2 (đktc). Giá trị của m là
A. 31,36. B. 32,12. C. 33,64. D. 32,88.
Hỗn hợp X gồm hai este hai chức là đồng phân của nhau và một este đơn chức; trong phân tử mỗi este chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 21,68 gam X bằng lượng oxi vừa đủ, thu được 1,03 mol CO2 và 0,66 mol H2O. Nếu đun nóng 21,68 gam X với NaOH vừa đủ được hỗn hợp Y gồm hai ancol no hơn kém nhau 1C và hỗn hợp Z gồm các muối. Dẫn Y qua Na dư thấy khối lượng bình tăng 7,14 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn Z cần 0,69 mol O2 thu được CO2, H2O và 0,16 mol Na2CO3. Tìm phần trăm khối lượng muối của axit cacboxylic có khối lượng phân tử nhỏ nhẩt trong Z?
Nhúng một thanh nhôm nặng 45 gam vào 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M. Sau một thời gian lấy thanh nhôm ra cân lại thấy nặng 46,38 gam. Khối lượng Cu thoát ra là
A. 0,64 gam. B. 1,28 gam.
C. 1,92 gam. D. 2,56 gam.
Cho các nhận xét sau: (1) Este rất ít tan trong nước do các phân tử este không tạo được liên kết hiđro với nước. (2) Este, chất béo, tinh bột, xenlulozơ, peptit, protein đều bị thủy phân trong môi trường axit và môi trường kiềm. (3) Nhỏ vài giọt anilin vào ống nghiệm đựng nước, anilin hầu như không tan và nổi lên phía trên ống nghiệm. (4) Khi nóng chảy, đa số polime cho chất lỏng nhớt, để nguội sẽ rắn lại gọi là chất nhiệt rắn. (5) Trong ăn mòn điện hóa hợp kim của Fe-C trong không khí ẩm, tại catot xảy ra quá trình: O2+2H2O+4e4OH-. (6) Người ta tạo ra “sắt tây” (sắt tráng thiếc), “tôn” (sắt tráng kẽm) là vận dụng phương pháp điện hóa học để bảo vệ sắt khỏi ăn mòn. Số nhận xét đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho các phát biểu sau: (1) Trong phân tử saccarozơ, các gốc monosaccarit liên kết với nhau qua nguyên tử oxi. (2) Phản ứng của H2 với glucozơ (xúc tác Ni, t°) thu được sobitol. (3) Đun nóng saccarozơ với Cu(OH)2 trong dung dịch kiềm thu được kết tủa đỏ gạch. (4) Tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân trong môi trường axit vô cơ. Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Đốt cháy hoàn toàn 2,6g hidrocacbon A rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm chay qua bình đựng 500ml dung dịch KOH, thêm BaCl2 dư vào dung dịch sau phản ứng thấy có 19,7 gam kết tủa, lọc bỏ kết tủa rồi thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch thấy có thêm 19,7g kết tủa nữa.
a) Tìm công thức phân tử của A. Biết 90b) Tìm CM của dung dịch KOH đã dùng
b) Tìm CM của dung dịch KOH đã dùng
Một ancol A mạch hở, không làm mất màu nước brom. Để đốt cháy a lít hơi A thì cần 2,5a lít oxi đo cùng điều kiện. Xác định CTPT và CTCT của A
Một este E tạo thành từ một axit đơn chức có một nối đôi C=C và ancol no 3 chức (triol). Biết E không chứa nhóm chức khác và có % khối lượng cacbon là 56,69%. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo của E.
Hợp chất A là một alpha- aminoaxit. Cho 0,01 mol A tác dụng vừa hết với 80ml dung dịch HCl 0,125M. Sau đó cô cạn thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, khi trung hoà 2,94 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được 3,82 gam muối B. A có cấu tạo mạch thẳng, hãy gọi tên thông thường của A. Dẫn xuất nào của A thường được dùng trong cuộc sống hằng ngày.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến