Nhúng thanh kim loại R (hóa trị không đổi là 2) vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl và 0,04 mol Cu(NO3)2 sau phản ứng kết thúc thu được sản phẩm khử chỉ gồm NO, H2. Lấy thanh kim loại R ra thấy khối lượng giảm 2,24 gam. Kim loại R là?
Bảo toàn N —> nNO = 0,08
nH+ = 4nNO + 2nH2 —> nH2 = 0,04
Bảo toàn electron: 2nR phản ứng = 3nNO + 2nH2 + 2nCu2+
—> nR phản ứng = 0,2
Δm = 0,04.64 – 0,2R = -2.24
—> R = 24: R là Mg
Trùng hợp 7,52 gam stiren, sau phản ứng thêm 400ml dung dịch brom 0,125M khuấy đều cho phản ứng hoàn toàn. Thêm tiếp lượng dư dung dịch KI, toàn bộ lượng I2 sinh ra phản ứng vừa hết với 90ml dung dịch Na2S2O3 1M. Tính số gam polime tạo nên
Hỗn hợp X chứa 2 chất hữu cơ A, B đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau, đều có khả năng tác dụng với dung dịch NaOH. Cho 1,72 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y.
a. Tìm công thức phân tử A, B
b. Viết các công thức cấu tạo có thể có của A, B và phản ứng của A, B với dung dịch NaOH đun nóng
c. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: cô cạn thu được 0,68 gam muối khan
Phần 2: cho tác dụng hoàn toàn với Cu(OH)2/NaOH đun nóng, thu được 1,44 gam kết tủa có màu nâu đỏ. Xác định công thức cấu tạo đúng của A, B
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,29 gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy cho qua bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 0,93 gam, nhưng nếu qua bình đựng P2O5 thì khối lượng chỉ tăng 0,27 gam. Thành phần khối lượng nguyên tử O trong X là:
A. 27,59% B. 33,46%
C. 42,51% D. 62,07%
Cho 53,1 gam hỗn hợp K, Ca, K2O, CaO vào nước dư thu được dung dịch X (trong X chứa 28 gam KOH) và 5,6 lít H2 (đktc). Dẫn 17,92 lít CO2 chậm qua X, phản ứng kết thúc thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 60 B. 80 C. 55 D. 88
Đốt cháy hoàn toàn 54,4 gam hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon cần 6 mol khí O2, thu được 167,2 gam CO2 và m gam H2O. Nếu thêm vào hỗn hợp X một nửa lượng A có trong X rồi đem đốt cháy hoàn toàn thì thu được 189,2 gam CO2 và 90 gam H2O.
a. Xác định công thức phân tử của A và B.
b. Tìm % số mol A và B trong hỗn hợp X.
Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K. Số kim loại trong dãy tác dụng với H2O tạo dung dịch bazơ là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Cho dãy các chất sau: anilin, saccarozơ, amilozơ, glucozơ, triolein, tripanmitin, fructozơ. Số chất trong dãy tác dụng được với nước Br2 là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Hoà tan 8,40 gam một kim loại hoá trị II trong 900 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Muốn trung hoà axit còn dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 200 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là
A. Ba. B. Mg. C. Zn. D. Ca.
Lấy 5,85 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là
A. 6,72 lit. B. 5,04 lit.
C. 3,36 lit. D. 1,68 lit.
Cho m gam tripanmitin tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 7,82 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 68,51. B. 36,72. C. 39,78. D. 42,35
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến