Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ hỗn hợp gồm alanin và glyxin là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Có tối đa 4 đipeptit: Gly-Gly, Ala-Ala, Gly-Ala và Ala-Gly
Hoà tan hoàn toàn m gam kim loại Al trong dung dịch kiềm dư thu được x lít khí H2. Cũng hoà tan m gam Al trong dung dịch HCl. Thì thể tích khí H2 thu được y lít. Thể tích đo ở cùng điều kiện. So sánh x và y là:
A. x = y B. x = 2y C. x = y/2 D. x = y/3
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Zn tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,448 lít khí H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng với lượng dư hai axit đun nóng HNO3, H2SO4 tạo ra 0,56 lít hỗn hợp khí NO2, SO2. Tính % khí NO2 có trong hỗn hợp.
A. 75% B. 60% C. 50% D. 40%
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 và C2H6, sản phẩm thu được dẫn qua bình (1) đựng dung dịch H2SO4 đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, bình (2) thu được 15 gam kết tủa và khối lượng bình (2) tăng nhiều hơn khối lượng bình (1) 2,25 gam. Thành phần % về thể tích CH4, C2H4 và C2H6 trong hỗn hợp X tương ứng là:
A. 50%, 30%, 20%
B. 30%, 40%, 30%
C. 50%, 25%, 25%
D. 50%, 15%, 35%
Hỗn hợp T gồm 2 anken X, Y (MY = 2MX) và ankadien Z. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol T thu được 6,272 lít CO2 (đktc). Biết rằng khi hidro hóa hoàn toàn T thì thu được hỗn hợp gồm 2 ankan. Số công thức cấu tạo của Y thỏa mãn là:
A. 2 B. 1 C. 3 D. 4
Hỗn hợp Z gồm 2 este mạch hở X và Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z thì ta luôn thu được số mol Z : số mol CO2 : số mol H2O = 1 : 4 : 3 cho dù thành phần của X và Y thay đổi. Nếu lấy 0,1 mol hỗn hợp Z tác dụng vừa đủ với 0,16 lit dung dịch NaOH 1M thì sau phản ứng thu được m gam một ancol duy nhất. Giá trị của m và phần trăm về khối lượng của X, Y là:
A. m = 5,12 gam; 42,7% và 57,3%
B. m = 5,12 gam; 32,7% và 67,3%
C. m = 5,12 gam; 30,2% và 69,8%
D. m = 3,2 gam; 42,7% và 57,3%
Eugenol là tinh chất chiết xuất từ đinh hương (tên khoa học Eugenia aromatic) – một loại gia vị đặc biệt có nguồn gốc từ đảo Moluccas. Phân tích nguyên tố cho thấy, Eugenol có %C = 73,171; %H = 7,317; còn lại là O. Biết rằng 150 < M < 200 (với M là phân tử khối của Eugenol). Công thức phân tử nào sau đây ứng với Eugenol ?
A. C10H12O2. B. C5H6O2. C. C10H12O. D. C5H6O.
Hòa tan hoàn toan 17,74 gam oxit kim loại kiềm và oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl thu được dung dịch A. Lấy 1/2 dụng dịch A điện phân thu được lượng Cl2 cực đại là 5,68 gam. Lấy 1/2 dung dịch A cho tác dụng với Na2SO4 dư được 2,33 gam kết tủa. Biết rằng oxit kim loại kiềm chiếm 72% số mol. Xác định 2 kim loại
Cho dãy các chất sau: Cr2(SO4)3, Al2O3, Cr, PbS, Pb, FeS, NaHCO3, Na2HPO4, Fe(NO3)3, Sn(OH)2, Fe(NO3)2. Số chất trong dãy trên không tác dụng với dung dịch HCl loãng ở nhiệt độ thường là:
A. 3 B. 6 C. 4 D. 5
Cho hỗn hợp A gồm x mol Fe và 0,2x mol Cu tan hoàn toàn trong dung dịch chứa y mol H2SO4 (tỉ lệ x : y = 1 : 3) thu được một sản phẩm khử duy nhất là SO2 và dung dịch B. Số mol khí SO2 thoát ra là:
A. x B. 1,7x C. 0,5y D. y
Cho các chất sau: glucozo, fructozo, saccarozo, mantozo, glixerol, axit oxalic. Số cacbohidrat mà dung dịch của nó tác dụng với Cu(OH)2 đun nóng là:
A. 5 B. 4 C. 6 D. 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến