Cho m gam hỗn hợp bột Zn và Fe vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi kết thúc phản ứng, lọc bỏ phần dung dịch thu được m gam bột rắn. Tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tự chọn m = 100 gồm Zn (a) và Fe (b)
—> 65a + 56b = 100
nCu = a + b = 100/64
—> a = 25/18; b = 25/144
—> %Zn = 90,28% và %Fe = 9,72%
Hỗn hợp X gồm etilen, vinylaxetilen, propin, metan. Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol X cần dùng 1,6 mol O2. Nếu nung nóng 0,5 mol X với 0,24 mol H2, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm các hidrocacbon. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3, thu được m gam kết tủa; khí thoát ra khỏi bình (hỗn hợp Z) có thể tích là 8,96 lít (đktc). Tỉ khối của Z so với He là 6,825. Giá trị của m gần nhất với:
A. 20 B. 24 C. 18 D. 16
Điện phân dung dịch X chứa 48g CuSO4 và m gam NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 4,928 lít khí ở anot (đktc). Nếu thời gian là 2t thì tổng thể tích khí thu được ở hai điện cực là 11,648 lít khí (đktc). Biết hiệu suất điện phân là 100% các khi sinh ra không tan trong dung dịch. Mặt khác, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch có chứa hỗn hợp gồm 0,2 mol FeCl2 và một lượng NaCl ở trên thì thu được x gam kết tủa. Giá trị của x?
A. 114,8 B. 136,4 C. 107,7 D. 86,1
Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Hỗn hợp Y gồm tristearin, tripanmitin và este T (ba chức, mạch hở được tạo bởi từ glixerol và các axit hữu cơ đơn chức; phân tử T có 9 liên kết pi). Đốt cháy hoàn toàn 0,22 mol hỗn hợp Z gồm X và Y (biết axit glutamic chiếm 8,7866% về khối lượng) cần dùng 5,19 mol O2, sản phẩm gồm N2, m gam CO2 và 64,44 gam H2O. Mặt khác, cho toàn bộ lượng Z trên vào dung dịch nước Br2 dư thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 176,18. B. 151,04. C. 149,29. D. 166,32.
Cho 5 chất sau: Na, NaOH, NaCl, Na2SO3. Hãy sắp xếp thành dãy chuyển đổi hóa học và viết phương trình hóa học
Nung m gam sắt trong không khí, sau phản ứng thu được 12,8 gam chất rắn X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư, sau phản ứng thu được 2,24 lit SO2 ở đktc, muối và nước. Tính giá trị của m.
Hòa tan hoàn toàn m gam Zn trong dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,568 lit hỗn hợp 2 khí NO và N2O có tỉ khối so với H2 là 19,2. Tính m.
Cho dòng điện một chiều qua 3 bình điện phân mắc nối tiếp: bình A hai cực Cu nhúng trong dung dịch muối Cu, bình b hai cực kim loại B nhúng trong dung dịch muối B, bình C hai cực kim loại C nhúng trong dung dịch muối C. Sau điện phân, catot bình A tăng 0,96 gam, catot bình B tăng 1,68 gam, và catot bình C tăng 3,24 gam. Xác định kim loại B và C.
Cho 12,8 gam kim loại X hóa trị II phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 thu được muối Y. Hòa tan muối Y vào nước để được 400 ml dung dịch Z. Nhúng thanh Zn nặng 13,0 gam vào Z, sau một thời gian thấy kim loại X bám vào thanh Zn và khối lượng thanh Zn lúc này là 12,9 gam, nồng độ ZnCl2 trong dung dịch là 0,25M. Kim loại X và nồng độ mol của muối Y trong dd Z lần lượt là
A. Fe; 0,57M B. Fe; 0,25M.
C. Cu; 0,25M. D. Cu; 0,5M.
Khử hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
A. 12 gam. B. 16 gam C. 26 gam. D. 36 gam.
Số đồng phân tripeptit có chứa gốc của cả glyxin và alanin là
A. 4. B. 3. C. 5. D. 6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến