Cho 35 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 vào 600 ml dung dịch HCl 2M (d = 1,12 g/ml) tạo khí X và dung dịch Y. Lấy 1/5 dung dịch Y hòa tan hết a gam Al2O3 được dung dịch E. Cô cạn E được 13 gam muối khan tính nồng độ phần trăm dung dịch E trước khi cô cạn.
Đặt x, y là số mol Na2CO3 và K2CO3; z là số mol Al2O3
—> 106x + 138y = 35 (1)
Na2CO3 + 2HCl —> 2NaCl + CO2 + H2O
x……………..2x………..2x………x
K2CO3 + 2HCl —> 2KCl + CO2 + H2O
y…………….2y……….2y……..y
Al2O3 + 6HCl —> 2AlCl3 + 3H2O
z…………….6z…………2z
nHCl = 2x + 2y + 6z = 1,2 (2)
m muối = 58,5.2x + 74,5.2y + 133,5.2z = 13.5 (3)
(1)(2)(3) —> x = 0,2; y = 0,1; z = 0,1
mddE = 35 + mddHCl + mAl2O3 – mCO2 = 704
C%NaCl = 3,32%
C%KCl = 2,12%
C%AlCl3 = 3,79%
Hỗn hợp X gồm Al, Mg và Fe. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho vào dung dịch HCl dư thu được 7,84 lít H2.
– Phần 2: Đun nóng với clo dư thấy có 8,96 lít khí clo phản ứng.
Tìm khối lượng của Fe trong X.
Một cái ao dùng để nuôi thủy sản chứa 6000m^3 nước có pH = 4,4. Trước khi nuôi, người ta làm tăng độ pH trong ao lên 7 bằng cách hòa m gam vôi sống vào trong nước ao. Tính giá trị m
Hợp chất X có công thức phân tử là C3H11N3O6 có khả năng tác dụng được với dung dịch NaOH và HCl. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn và một hợp chất hữu cơ đa chức. Giá trị của m là
A. 23,1. B. 19,1. C. 18,9. D. 24,8.
Este đơn chức X mạch hở có tỉ khối hơi so với CH4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với 300ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,6 gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. C2H5COOCH=CH2. B. CH2=CHCH2COOCH3.
C. CH2=CHCOOC2H5. D. CH3COOCH=CHCH3.
Cho các phát biểu sau: (a) Thuỷ phân tripanmitin và etyl axetat đều thu được ancol. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Có hai đồng phân mạch hở C2H4O2 tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Saccarozơ dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc bazơ. (e) Rửa ống nghiệm chứa anilin ta nên dùng dung dịch HCl loãng. (g) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng với tối đa với dung dịch chứa 3 mol NaOH. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Một loại đá vôi có chứa 80% CaCO3, 10,2% Al2O3 và 9,8% Fe2O3 về khối lượng. Nung đá ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá trước khi nung. Hiệu suất của quá trình phân hủy CaCO3 là
A. 37,5%. B. 75%. C. 62,5. D. 8,25%.
Hỗn hợp X gồm Al, Mg và Zn. Chia X làm 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: cho dung dịch HCl dư, thu được 3,92 lít H2.
– Phần 2: đun nóng với clo dư, thấy có V lít khí clo phản ứng.
Tìm V.
Khi clo hóa ankan A chỉ thu được HCl và hỗn hợp X gồm 3 dẫn xuất mono, đi, triclo có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1:3. Tỉ khối hơi của hỗn hợp X so với hidro là 52,375. Tên của A là gì
A. Metan B. Propan C. Butan D. Etan
Cho m gam kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 12,7 gam muối. Mặt khác cho m gam kim loại R tác dụng với khí clo dư thu dduojc 16,25 gam muối. Tìm R.
Cho 3,68 gam hỗn hợp Al, Zn phản ứng với dung dịch H2SO4 20% (vừa đủ), thu được 0,1 mol H2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng là
A. 52,68 gam. B. 52,48 gam.
C. 42,58 gam. D. 13,28 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến