Cho V ml dung dịch HCl 2M vào 300 ml dung dịch NaOH 0,6M và NaAlO2 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là A. 190 B. 390 C. 400 D. 490
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất X của photpho cần vừa đủ m/17 mol oxi, sau phản ứng chỉ thu được P2O5 và 13,5m/17 gam H2O. Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào 125 gam dung dịch NaOH 16% thu được dung dịch Y chỉ chứa 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4 có nồng độ phần trăm bằng nhau. Tính giá trị của m? A. 24,35. B. 11,66. C. 13,60. D. 11,90.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4 loãng. (b) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch saccarozơ. (c) Sục khí metylamin vào dung dịch HCl. (d) Sục khí axetilen vào dung dịch Br2 trong CCl4. (e) Cho dung dịch glucozơ vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng. (g) Cho ancol metylic đi qua bình đựng Na. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.
Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4, FeO, Fe, Al2O3, Al. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 3,36 lít hỗn hợp khí N2O và N2 (đktc) có tỉ khối so với H2 là 50/3 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 186,9 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 17,92 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 151,3 gam muối khan. Giá trị của m là A. 36,1 B. 39,0 C. 47,5 D. 42,5
Một hỗn hợp khí X gồm 2 hidrocacbon mạch hở có công thức CnHx, CnHy. Tỷ khối của hỗn hợp khí đối với N2 là 1,5. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam hỗn hợp X thu được 10,8 gam nước. Xác định công thức của 2 hidrocacbon trên.
Sục m gam CO2 vào nước vôi trong thấy xuất hiện 10 gam kết tủa, cho tiếp từ từ dung dịch NaOH 1M vào thấy khối lượng kết tủa tăng dần, khi kết tủa cực đại thì lượng NaOH ít nhất cần dùng là 75ml. Tính m
Este X hai chức, mạch hở được tạo từ ancol hai chức và hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 0,22 mol O2, thu được 0,36 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn m gam X trong 200 ml dung dịch KOH 1M, đun nóng. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn khan có khối lượng là A. 14,12 B. 13,48 C. 14,40 D. 12,75
Điện phân 200 ml NaCl 2M (điện cực trơ, không màng ngăn), sau một thời gian thu được dung dịch X. Cho AgNO3 dư vào dung dịch X thu được 35,875 gam kết tủa. Hiệu suất điện phân là A. 62,5% B. 31,25% C. 75,0% D. 37,5%
Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Cu vào dung dịch chứa CuCl2 0,5M và FeCl3 0,8M. Sau khi kết thúc phản ứng, thu được dung dịch X và 31,88 gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thấy lượng AgNO3 phản ứng là 173,4 gam; đồng thời thu được 146,37 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là m gam. Giá trị m là: A. 44,8 B. 45,6 C. 44,4 D. 46,4
Cho các phát biểu sau: (a) Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản trong dung dịch HCl dư, đun nóng ta thu được các α-aminoaxit. (b) Dung dịch saccarozơ tác dụng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (c) Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit thu được glucozơ. (d) Có thể dùng nước brom để phân biệt anilin và ancol etylic. (e) Các peptit đều dễ bị thuỷ phân trong môi trường axit hoặc kiềm. (g) Thủy phân hoàn toàn chất béo rắn trong dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được glixerol và axit béo. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến