Sục CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 và NaOH ta thu được kết quả như hình vẽ.
Giá trị của x là:
A. 0,64. B. 0,68. C. 0,58. D. 0,62.
Đoạn 1: Tạo CaCO3
—> nCO2 = a = nCaCO3 max = 0,1
Đoạn 2: Tạo NaHCO3
—> nNaHCO3 = nCO2 đoạn này = 0,5
Đoạn 3: Hòa tan một phần CaCO3.
Các chất tại điểm đang xét gồm NaHCO3 (0,5), CaCO3 (0,06), Ca(HCO3)2 (0,1 – 0,06 = 0,04)
Bảo toàn C —> nCO2 = x = 0,64
thầy ơi chỗ bảo toàn C đó thầy viết giúp em rõ ra các phép tính với ạ, em mới học đồ thị nên chưa quen ạ???
Cho các phát biểu sau: (a) Trong môi trường axit fructozơ chuyển hóa thành glucozơ. (b) Chất béo là đieste của glixerol với axit béo. (c) Saccarozơ tham gia phản ứng tráng gương. (d) Vinylaxetat làm mất màu dung dịch brom. Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Benzyl axetat là thành phần chính của tinh dầu hoa nhài. Trộn 15,0 gam benzyl axetat với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị m là
A. 12,2. B. 16,2. C. 8,2. D. 20,4.
Để trung hòa 50 gam dung dịch của một amin đơn chức Q nồng độ 12,4% cần dùng 100 ml dung dịch HCl 2M. Công thức phân tử của Q là
A. CH5N. B. C4H11N. C. C2H7N. D. C3H9N.
Điện phân bằng điện cực trơ, dung dịch muối sunfat của kim loại X hoá trị II với dòng điện có cường độ 5A. Sau 1930 giây điện phân thấy khối lượng catot tăng lên 3,2 gam. Kim loại X là
A. Ni. B. Cu. C. Zn. D. Fe.
Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Khử Fe2O3 bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. (b) Cho lá Zn vào dung dịch AgNO3 đư. (c) Điện phân dung dịch CuSO4, anot than chì. (d) Cho mẫu Na vào dung dịch CuSO4. Số thí nghiệm sinh ra kim loại là
A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
Cho 10,68 gam amino axit X (công thức có dạng H2N-CnH2n-COOH) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 13,32 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 5. B. 9. C. 11. D. 7.
Để tráng một chiếc gương soi, người ta phải đun nóng dung dịch chứa 27,0 gam glucozơ với lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat trong amoniac. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng bạc nitrat cần dùng là
A. 51,0 gam. B. 32,4 gam. C. 25,5 gam. D. 16,2 gam.
Hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn. Cho 19,1 gam hỗn hợp X tác dụng với oxi, sau một thời gian thu được 25,5 gam chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch HCl dư, thu được 6,72 lít khí H2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 40,4. B. 47,5. C. 53,9. D. 68,8.
Cho hỗn hợp H gồm 0,01 mol axit glutamic và 0,01 mol amino axit X tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch HCl 0,2M thu được dung dịch Y. Toàn bộ dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được 4,19 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của amino axit X là
A. glyxin. B. valin. C. lysin. D. alanin
Đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức, mạch hở cần vừa đủ V lít O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được 0,44 gam CO2 và 0,112 lít khí N2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là
A. 0,504. B. 0,252. C. 1,008. D. 0,756.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến