Đổ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl, hiện tượng quan sát được là?
A. Xuất hiện kết tủa trắng.
B. Xuất hiện kết tủa đen.
C. Xuất hiện kết tủa vàng nhạt.
D. Xuất hiện kết tủa vàng đậm.
Đổ từ từ dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl, hiện tượng quan sát được là: Xuất hiện kết tủa trắng.
AgNO3 + NaCl —> AgCl↓ + NaNO3
Hỗn hợp A gồm Fe, M và MO (M là kim loại có hóa trị cao nhất là 2, hydroxit của M không lưỡng tính). Chia 57,6g hỗn hợp A thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp A đốt nóng để khử hoàn toàn oxit thành kim loại thu được hỗn hợp khí B, chất rắn C. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong thu được 6g kết tủa và dung dịch D. Cho NaOH 1M vào dung dịch D để lượng kết tủa lớn nhất thì lượng dung dịch NaOH cần dùng ít nhất là 20ml. Hòa tan chất rắn C trong dung dịch H2SO4 loãng dư còn lại 16g chất rắn không tan.
Phần 2: Hòa tan trong dung dịch HCl. Sau một thời gian thu được dung dịch E, khí G và chất rắn F gồm 2 kim loại. Cho dd E tác dụng với dung dịch KOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được 17,1g một kết tủa duy nhất. Hòa tan chất rắn F vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được 5,936 lít khí SO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Xác định kim loại M?
Nung 6,24 gam hỗn hợp gồm FexOy và FeCO3 trong không khí. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được sản phẩm khí X và 4,8 gam chất rắn. Cho toàn bộ lượng X hấp thụ hết vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M thì khối lượng dung dịch thu được giảm đi 2,18 gam so với dung dịch ban đầu
a) Viết PTHH
b) Xác định công thức phân tử FexOy
Điện phân dung dịch X chứa Na2SO4 và 0,4 mol MSO4 (với điện cực trơ) trong thời gian 48 phút 15 giây, chỉ thu được 11,52 gam kim loại M tại catot và 2,016 lít khí (đktc) tại anot. Kim loại M là
A. Fe B. Zn C. Ni D. Cu
X là este no, đơn chức, Y là este no, hai chức (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 14,76 gam hỗn hợp E chứa X, Y thu khối lượng CO2 nhiều hơn H2O là 15,48 gam. Mặt khác đun nóng 14,76 gam E cần dùng 460 ml dung dịch NaOH 0,5 M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp muối có khối lượng m gam và một ancol duy nhất. Gía trị m là:
A. 16,6 B. 12,8 C. 14,6 D. 15,7
Đốt cháy 7,8g hidrocacbon A thu được 13,44 lít CO2 (đktc). Biết tỉ khối hơi của A đối với H2 bằng 39. Mặt khác 7,8g A tác dụng với AgNO3/NH3 dư thu được 29,2 gam kết tủa. Tìm CTCT của A biết A có mạch thẳng.
Cho 43,2 gam hỗn hợp X gồm Ca và CaC2 tác dụng hết với nước dư thu được hỗn hợp khí A. Cho A đi nhanh qua ống sứ chứa bột Ni nung nóng (phản ứng không hoàn toàn) thu được hỗn hợp khí B. Chia B thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1 đi chậm qua bình chứa nước brom dư thì thu được 4,48 lít khí C đi ra khỏi bình, đồng thời khối lượng bình tăng 2,7 gam. Biết 1 mol khí C có khối lượng 9 gam.
Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch A gồm H2SO4 1M, Fe(NO3)3 0,5M và CuSO4 0,25M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,85m gam chất rắn. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Giá trị của m là
A. 72,00. B. 53,33. C. 74,67. D. 32,56.
Dung dịch A chứa 2 chất tan là NaHCO3 a mol/lít và Na2CO3 b mol/lít. Cho rất từ từ dung dịch HCl nồng độ c mol/lít vào 300 ml dung dịch A đến khi bắt đầu có khí thoát ra thì thấy thể tích dung dịch HCl đã dùng là V ml
a) Viết PTPU
b) Tìm biểu thức liên hệ giữa V và b,c
c) Cho a = 0,5, b = 0,25, c = 1,0. Thêm tiếp dung dịch HCl ở trên vào dung dịch A đến khi tổng thể tích dung dịch axit đã dùng là 200 ml thì dừng lại, tính thể tích khí CO2 thoát ra (đktc) và CM của muối trong dung dịch sau phản ứng
Cho hỗn hợp gồm bột Al, Zn vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3. Sau phản ứng hoàn toàn thu được hai kim loại, dung dịch Y chứa ba muối. Ba muối trong dung dịch Y là:
A. Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và AgNO3.
B. Zn(NO3)2, AgNO3 và Cu(NO3)2.
C. Al(NO3)3, Cu(NO3)2 và AgNO3.
D. Al(NO3)3, Zn(NO3)2 và Cu(NO3)2.
Cho dãy các chất glucozơ, etyl axetat, Gly-Ala, tristearin, tinh bột. Số chất tham gia phản ứng thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 4. B. 2. C.5. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến