Khi điều chế H2SO4 người ta hấp thụ khí SO3 bằng dung dịch H2SO4 thu được oleum có công thức tổng quát là H2SO4.nSO3. Tính khối lượng khí SO3 hấp thụ vào 200 gam dung dịch H2SO4 96,4% để thu được một loại oleum có % theo khối lượng của SO3 là 40,82%
Trong 200 gam dung dịch có:
mH2SO4 = 200.96,4% = 192,8
mH2O = 200 – 192,8 = 7,2 —> nH2O = 0,4
H2O + SO3 —> H2SO4
0,4……….0,4……….0,4
mH2SO4 tổng = 192,8 + 0,4.98 = 232
mSO3 trong oleum = x
—> %SO3 = x/(x + 232) = 40,82%
—> x = 160
mSO3 cần dùng = 0,4.80 + 160 = 192 gam
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, MgO, MgSO4 tan hoàn toàn trong 163,68 gam dung dịch H2SO4 28,74%. Sau phản ứng thu được dung dịch Y có chứa H2SO4 4,9% và 6,048 lít khí H2 (đktc). Lấy 120 gam dung dịch Y cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T. Lọc lấy kết tủa Z và nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch T thu được 9,36 gam kết tủa. Xác định giá trị của m, a và % khối lượng các chất trong hỗn hợp X
Cho sơ đồ phản ứng sau (các phản ứng ở điều kiện và xúc tác thích hợp): (1) C6H12O6 (glucozơ) → X + Y; (2) X + O2 → Z + T; (3) Y + T → (C6H10O5)n + O2; (4) X + Z → P + T; Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất P là etyl axetat.
B. Ở nhiệt độ thường, chất Y tan tốt trong chất T.
C. Chất X có nhiệt độ sôi thấp hơn chất Z.
D. Đốt cháy hoàn toàn chất Z, thu được Y và T.
Đun nóng 48 gam axit axetic với lượng dư ancol etylic (xúc tác axit H2SO4 đặc), thu được 45,76 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 55%. B. 75%. C. 60%. D. 65%.
Đốt cháy hoàn toàn 9,0 gam cacbohiđrat X cần 6,72 lít O2 (đktc) thu được CO2 và H2O. Hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng 250 ml dung dịch Ba(OH)2 thì thấy khối lượng dung dịch giảm 1,1 gam. Nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2 là
A. 0,2M. B. 0,3M. C. 0,4M. D. 0,8M.
Cho 5,1 gam este đơn chức Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 4,80 gam muối và 2,3 gam một ancol. Công thức cấu tạo của Y là
A. C3H7COOC2H5. B. C2H5COOC2H5.
C. HCOOCH3. D. C3H7COOCH3.
Thủy phân hoàn toàn este X hai chức, mạch hở có công thức phân tử C6H10O4 trong dung dịch NaOH, đun nóng, sản phẩm thu được gồm hai muối và một ancol. Công thức của X là
A. HCOOCH2CH2OOCCH2CH3.
B. CH3OOCCH2CH2COOCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
D. CH3OOCCH2COOCH2CH3.
thầy ơi phân tử N2 có cấu tọa bởi liên kết 3 nên bền vững (theo lí thuyết) nhưng theo như em biết là liên kết ba gồm 2 liên kết pi thì dễ tham gia phản ứng chứ ạ
Trong phòng thí nghiệm, etyl axetat được điều chế theo các bước: – Bước 1: Cho 1 ml ancol etylic,1 ml axit axetic nguyên chất và 1 giọt axit sunfuric đặc vào ống nghiệm. – Bước 2: Lắc đều, đồng thời đun cách thủy trong nồi nước nóng 65°C – 70°C. – Làm lạnh rồi rót thêm vào ống nghiệm 2 ml dung dịch NaCl bão hòa. (a) Có thể thay dung dịch axit sunfuric đặc bằng dung dịch axit sunfuric loãng. (b) Có thể thực hiện thí nghiệm bằng cách đun sôi hỗn hợp. (c) Để kiểm soát nhiệt độ trong quá trình đun nóng có thể dùng nhiệt kế. (d) Có thể thay dung dịch NaCl bão hòa bằng dung dịch KCl bão hòa. (e) Có thể dung dung dịch axit axetic 5% và ancol etylic 10° để thực hiện phản ứng este hóa. (f) Để tăng hiệu suất phản ứng có thể thêm dung dịch NaOH loãng vào ống nghiệm. Số phát biểu đúng là:
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, mạch hở với 575 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 17,71 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp.Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,796 lít khí Hidro (đktc).Cô cạn Y thu được chất rắn rồi đem chất rắn này nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,28 gam một khí.Giá trị của m là:
A. 39,68. B. 46,69. C. 35,65. D. 23,50
Đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam este X cần dùng 0,4 mol oxi, sản phẩm cháy dẫn qua bình chứa dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 40 gam kết tủa. Mặt khác, đun nóng 18,0 gam X với 450 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 24,2. B. 26,4. C. 24,6. D. 20,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến