Bước 1: Ghi nhớ vị trí các kí tự trên bàn phím.
Bước 2: Đặt các ngón tay lên phím.
Bước 3: Tư thế ngồi.
Bước 4: Chăm chỉ luyện tập.(tập đánh 1 văn bản, tải ứng dụng tập đánh như Mario Typing,...)
* Với bàn tay trái:
- Ngón trỏ: Luôn đặt cố định ở phím F. Thêm phím xung quanh là R, T, G, V, B và phím số 4, 5.
- Ngón giữa: Luôn đặt ở phím D, thuận tiện để di chuyển lên phím E và phím số 3, xuống phím C.
- Ngón áp út: Vị trí cố định là phím S. Giống như 2 ngón là ngón trỏ và ngón giữa, ngõn áp út cũng chịu trách nhiệm sử dụng phím W, X và phím số 2.
- Ngón út: Phím cố định là A, phụ trách thêm Q, Z, số 1 và các phím chức năng khác bên trái bàn phím như: Shift, Ctrl, Alt, Tab,…
- Ngón cái: Để cố định tại phím Space (phím dài nhất bàn phím).
* Với bàn tay phải:
- Ngón trỏ: đặt ở phím J,thêm phím U, Y, H, N, M và phím số 6, 7.
- Ngón giữa: đặt ở phím K,thêm phím I và phím số 8 và phím "<>" (phím dấu “,”).
- Ngón áp út: đặt ở phím L,thêm phím O,> (phím dấu “.“) và phím số 9.
- Ngón út: đặt ở phím “;“,thêm phím P, ?, số 0 và các phím chức năng khác bên phải bàn phím như: Shift, Ctrl, Enter, Backspace…
- Ngón cái: Để cố định tại phím Space.