Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi số electron = số proton = $p$
Gọi số notron = $n$
Bài 1 :
$a/$
Tổng số hạt là 28 : $2p + n = 28$
Hạt không mang điện chiếm $35\% :n = 28.35\% = 10$
$⇒ p = \dfrac{28-10}{2} = 9$
Vậy , nguyên tử có 9 hạt electron , 9 hạt proton và 10 hạt notron
$b/$
Vì $p = 9$ nên nguyên tử là $Flo$. Kí hiệu : $F$ . Nguyên tử khối : 19(đvC) .Hóa trị : I
Bài 2 :
$a/$
Tổng số hạt là 21 : $2p + n = 21$
Hạt không mang điện chiếm $33,33\$ : n = 21.33,33\% = 7$
$⇒ p = \dfrac{21-7}{2} = 7$
Vậy, nguyên tử có 7 hạt electron , 7 hạt proton và 7 hạt notron
$b/$
Vì $p= 7$ nên nguyên tử là $Nito$ . Kí hiệu $N$ . Nguyên tử khối :14(đvC). Hóa trị II,III,IV,V
Bài 3 :
$a/$
Tổng số hạt là 40 : $2p + n = 40$
Hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 12 : $2p - n = 12$
$⇒ p = 13 , n = 14$
Vậy nguyên tử có 13 hạt electron , 13 hạt proton và 14 hạt notron
$b/$
Vì $p = 13$ nên nguyên tử là $Nhôm$ . Kí hiệu $Al$ .Nguyên tử khối : 27(đvC). Hóa trị III