Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 1
Gọi $n_{Fe_2(SO_4)_3} = a(mol) ; n_{Al_2(SO_4)_3} = b(mol)$
$⇒ 400a + 342b = 4,42(1)$
$Fe_2(SO_4)_3 + 6NaOH → 2Fe(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$Al_2(SO_4)_3 + 6NaOH → 2Al(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
Vì $NaOH$ dư :
$Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O$
$2Fe(OH)_3 \xrightarrow{t^o} Fe_2O_3 + 3H_2O$
Theo phương trình , ta có :
$n_{Fe_2O_3} = n_{Fe_2(SO_4)_3} = a(mol)$
$⇒ 160a = 0,4(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,0025 ; b = 0,01$
Vậy,
$\%m_{Fe_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,0025.400}{4,42}.100\% = 22,62\%$
$⇒ \%m_{Al_2(SO_4)_3} = 100\% - 22,62\% = 77,38\%$
Bài 2 :
$a/$ Ban đầu không có hiện tượng gì , sau một thời gian xuất hiện kết tủa màu trắng . Nếu $NaOH$ dư thì kết tủa tan dần tạo thành dung dịch trong suốt
$NaOH + HCl → NaCl + H_2O$
$AlCl_3 + 3NaOH → Al(OH)_3 + 3NaCl$
Nếu $NaOH$ dư :
$Al(OH)_3 + NaOH → NaAlO_2 + 2H_2O$
$b/$ Ban đầu không có hiện tượng gì , sau một thời gian xuất hiện kết tủa màu trắng. Nếu $HCl$ dư thì kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt
$NaOH + HCl → NaCl + H_2O$
$NaAlO_2 + HCl + H_2O → Al(OH)_3 + NaCl$
Nếu $HCl$ dư :
$Al(OH)_3 + 3HCl → AlCl_3 + 3H_2O$