Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Bài 8 :
$a/$
Trích mẫu thử
Cho các khí trên vào dung dịch nước vôi trong
- chất nào tạo vẩn đục trắng là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
Nung nóng các mẫu thử còn lại với $Cu$ ở nhiệt độ cao :
- chất nào làm chất rắn chuyển từ màu đỏ nâu sang màu đen là $O_2$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
Đốt các mẫu thử còn lại ở ngoài không khí :
- chất nào tạo tiếng nổ nhỏ là $H_2$
- chất nào tạo khí màu nâu là $NO$
$2NO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2NO_2$
- chất nào không có hiện tượng gì là $CO$
$b/$
Trích mẫu thử
Cho các khí vào dung dịch nước vôi trong
- chất nào tạo vẩn đục trắng là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
Cho tàn đóm cháy dở vào hai mẫu thử còn
- chất nào làm que đóm bùng cháy là $O_2$
- chất nào không có hiện tượng gì là không khí
$c/$
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào các mẫu thử
- chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $HCl$
- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $NH_3$
Đốt hai mẫu thử còn lại :
- chất nào tạo tiếng nổ nhỏ là $H_2$
- chất nào không có hiện tượng gì là $O_2$
$d/$
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím ẩm vào hai mẫu thử còn lại
- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $CaO$
$CaO + H_2O → Ca(OH)_2$
- chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4$
Cho các mẫu thử còn vào dung dịch $H_2SO_4$
- chất nào tạo khí không màu và kết tủa trắng là $CaCO_3$
$CaCO_3 + H_2SO_4 → CaSO_4 + CO_2 + H_2O$
- chất nào chỉ tạo khí không màu là $MgCO_3$
$MgCO_3 + H_2SO_4 → MgSO_4 + CO_2 + H_2O$
- chất nào không có hiện tượng gì là $NaCl$
$e/$
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử
- chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $HCl$
- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $NaOH$
Cho dung dịch $AgNO_3$ vào hai chất còn :
- chất nào tạo kết tủa trắng là $NaCl$
$NaCl + AgNO_3 → AgCl + NaNO_3$
- chất nào không có hiện tượng gì là $Nước$ $cất$
$f/$
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử
- chất nào làm quỳ tím hóa đỏ là $HCl$
- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $NaOH$
Đốt hai mẫu thử còn :
- chất nào cháy là cồn
$C_2H_5OH + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + 3H_2O$
- chất nào không có hiện tượng gì là $Nước$ $cất$
$g/$
Cho nước vào các mẫu thử và nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng
- chất nào tạo khí không màu và làm quỳ tím hóa xanh là $Ba$
$Ba + 2H_2O → Ba(OH)_2 + H_2$
- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $P_2O_5$
$P_2O_5 + 3H_2O → 2H_3PO_4$
- chất nào không tan là $CaCO_3$
- chất nào làm quỳ tím hóa xanh là $Na_2O,Ba(OH)_2$
Cho dung dịch $H_2SO_4$ vào hai mẫu thử còn :
- chất nào tạo kết tủa trắng là $Ba(OH)_2$
$Ba(OH)_2 + H_2SO_4 → BaSO_4 + 2H_2O$
- chất nào không có hiện tượng gì là $Na_2O$
$Na_2O + H_2SO_4 → Na_2SO_4 + H_2O$
Bài 12 :
$a/$ Kẽm tan dần , có bọt khí không màu không mùi bay lên từ bề mặt thanh kẽm
$Zn + H_2SO_4→ ZnSO_4 + H_2$
$b/$ Xuất hiện vẩn đục màu trắng
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
$c/$ Chất rắn chuyển từ màu đen sang màu đỏ nâu , có hơi nước tạo thành
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$d/ Canxi oxit tan dần tỏa nhiều nhiệt, dung dịch sau phản ứng có màu đỏ hồng
$CaO + H_2O → Ca(OH)_2$
$e/ Dung dịch sau phản ứng có màu đỏ
$SO_3 + H_2O → H_2SO_4$
$f/ Dung dịch sau phản ứng có màu đỏ
$(RCOO)_3C_3H_5 + 3H_2O ⇄ 3RCOOH + C_3H_5(OH)_3$
$f/ Sắt tan dần , có bọt khí không màu không mùi bay lên
$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$