Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_{Ca(OH)_2} = \dfrac{3,7}{74} = 0,05(mol)$
$n_{CaCO_3} = \dfrac{4}{100} = 0,04(mol)$
Xét hai trường hợp :
- Trường hợp 1 : $Ca(OH)_2$ dư
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH: $n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,04(mol)$
$⇒ V_{CO_2} = 0,04.22,4 = 0,896(lít)$
- Trường hợp 2 : $CaCO_3$ bị hòa tan một phần
$CO_2 + Ca(OH)_2 → CaCO_3 + H_2O(1)$
$CaCO_3 + CO_2 + H_2O → Ca(HCO_3)_2(2)$
có : $n_{CaCO_3(1)} = n_{Ca(OH)_2} = 0,05(mol)$
$⇒ n_{CaCO_3(2)} = 0,05 - 0,04 = 0,01(mol)$
Theo PTHH :
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3(1)} + n_{CaCO_3(2)} = 0,05 + 0,01 = 0,06(mol)$
$⇒ V_{CO_2} = 0,06.22,4 = 1,344(lít)$