#TheBossEnglish
Đảo từ với câu điều kiện loại 1
Câu điều kiện loại 1: If + S + V => Should + S + V
• Nếu trong câu có model verb “should” ở mệnh đề if, thì đảo “should” lên đầu câu
VD: If he should ring , I will tell him the news.
→ Should he ring, I will tell him the news.
• Nếu trong câu không có “should”, chúng ta phải mượn “should”
VD: If he has free time, he’ll play tennis.
→ Should he have free time, he’ll play tennis.
If she comes early, we’ll start.
→ Should she come early, we’ll start.
Điều kiện loại II
If + S + were => Were + SIf + S + V => Were + S + to + V
• Nếu trong mệnh đề điều kiên có động từ “were”, thì đảo “were” lên đầu.
VD: If I were a bird, I would fly.
→ Were I a bird, I would fly.
They would answer me if they were here.
→ Were they here, they would answer me.
• Nếu trong câu không có động từ “were” thì mượn “were’ và dùng “ to V”
If I learnt Russian, I would read a Russian book.
→ Were I to learn Russian, I would read a Russian book.
If they lived in Australia now, they would go swimming.
→ Were they to live in Australia now, they would go swimming.
Điều kiện loại III
If + S + V (p.p) => Had + S + V(p.p)
• Đảo trợ động từ của thì quá khứ hoàn thành.
VD: If it had rained yesterday, we would have stayed at home.
→ Had it rained yesterday, we would have stayed at home.
If he had trained hard, he would have won the match.
→ Had he trained hard, he would have won the match.
- Câu điều kiện loại 3 đặc biệt đi với đại từ “it” đầu câu
If it hadn’t been for + N è had it not been for + N……..
+ Another
Another + danh từ đếm được số ít.
Nghĩa: một cái khác, một người khác…
Ví dụ:
- I have eaten my cake, give me another. (=another cake) Tôi ăn hết bánh của mình rồi, đưa tôi một cái nữa. (=một cái bánh nữa)
- Do you want another drink? Bạn có muốn một cốc nữa không?
Other
Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được
Nghĩa: những cái khác, những người khác.
Ví dụ:
- Other students are from Vietnam. Những học sinh khác đến từ Việt Nam
Others
Nghĩa: Những cái khác
Ví dụ:
- Some students like sport, others don’t = other students don’t.Một số sinh viên thích thể thao, một số khác thì không.
Chú ý: không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được.
(không được dùng others students mà phải là other students)
The other
The other + danh từ đếm được số ít
Nghĩa: cái còn lại, người còn lại.
Ví dụ:
- I have three close friends. Two of whom are teachers. The other (friend) is an engineer. Tôi có ba người bạn thân. Hai trong số họ là giáo viên. Người còn lại là một kỹ sự.
The others = the other + danh từ đếm được số nhiều
Nghĩa: những cái còn lại, những người còn lại
Ví dụ:
- I have three close friends, one of them is a lawyer, the other friends/the others are teacher.Tôi có ba người bạn thân, một trong số họ làm luật sư, số còn lại là giáo viên.
- Mik biết 2 công thức đầu này thôi còn cái kia chữ học tới mong bạn nhận!!
- CHÚC BẠN HỌC TỐT