I: Các thành phần câu:
1: Thành phần chính:
a. Chủ ngữ là: Bộ phận đứng đầu trong câu và miêu tả người hay sự vật làm một sự việc, hay như thế nào. CN có thể là danh từ, tính từ, động từ.
VD: Tôi đi học - Tôi là chủ ngữ
b. Vị ngữ là: Bộ phần đứng thứ hai trong câu và miêu tả hoạt động, tính chất, v.v... của người, vật được nêu ở CN
VD: Tôi đi học - Đi học là vị ngữ
2: Thành phần phụ:
a. Trạng ngữ là: Là thành phần phụ trong câu và bổ sung ý nghĩa cho cụm C - V trong câu. Thường là những từ chỉ địa điểm, thời gian, mục đích,.....
VD: Trong vườn nhà tôi có rất nhiều hoa - Trong vườn nhà là trạng ngữ
b. Khởi ngữ là: Thành phần câu đứng trước CN để nêu lên việc nói đến trong câu.
- Tác dụng: Nhấn mạnh bộ phận được đưa lên trước đó, làm nổi bật ý được nêu trong câu, nêu chủ đề của sự việc,.
VD: Về các môn khoa học xã hội, Linh là số một
II: Thành phần biệt lập:
1: Thành phần tình thái:
- Là những bộ phận tác rời khỏi sự việc của câu.
- Dùng để diễn tả thái độ của người đối với sự việc được nói đến trong câu
VD: Chắc chắn tớ sẽ được điểm 7 trở lên
2: Thành phần cảm thán:
- Là những bộ phần tách rời khỏi sự việc của câu.
- Dùng để bộc lộ tâm lý của người nói (Vui, buồn,.....)
VD: Chà, mới mấy tuổi đầu mà đã biết nấu ăn rồi!
3: Thành phần gọi - đáp:
- Là thành phần trong câu
- Dùng để gọi đáp, duy trì quan hệ giao tiếp.
VD: Linh ơi, cậu đi chơi với tớ không?
4: Thành phần phụ chú:
- Là thành phần câu
- Dùng để giải thích, liệt kê, bổ sung thêm thông tin cho sự việc được rõ ràng hơn
VD: Trinh - Lớp trưởng lớp tôi, vừa xinh đẹp vừa học giỏi
III: Phân loại câu:
1: Theo mục đích nói:
a. Câu nghi vấn: Là câu có những từ nghi vấn như: ai, gì, nào,..... Kết thúc bằng dấu chấm hỏi.
- Tác dụng:
+ Chính: Dùng để hỏi
+ Phụ: Bộc lộ cảm xúc, cầu khiến, khẳng định,.....
VD: Cậu đang làm gì thế?
b. Câu cầu khiến: Là những câu có từ câu khiến như: hãy, chớ, đừng,..... hoặc ngữ điệu cầu khiến. Kết thúc bằng dấu chấm, chấm than.
- Tác dụng: Ra lệnh, yêu cầu, đề nghị, khuyên bảo,.....
VD: Ông giáo hút trước đi!
c. Câu cảm thán: Là câu có những từ cảm thán như: ôi, chao ôi, trời ơi,...... Kết thúc bằng dấu chấm than.
- Tác dụng: Bộc lộ cảm xúc
VD: Than ôi! Thời oanh liệt nay còn đâu!
d. Câu trần thuật: Là những câu không có đặc điểm hình thức của câu NV, CK, CT. Kết thúc bằng dấu chấm.
- Tác dụng: Khẳng định, miêu tả, kể,.....
VD: Tôi đi học.
2: Theo cấu tạo:
a. Câu đơn là câu do một cụm C - V tạo thành
VD: Tôi đi học
*Câu đơn mở rộng: Là câu có cả thành phần chính và thành phần phụ
VD: Tôi viết bức thư này cho dì tôi
b. Câu ghép: Là câu có 2 cụm C - V trở lên và chúng không bao nhau. Một cụm C - V gọi là một vế của câu được ghép với nhau bằng QHT, cặp QHT,....
VD: Mẹ đi làm và tôi đi học
c. Câu rút gọn: Là câu đã rút gọn một số thành phần của câu.
- Tác dụng: Làm cho câu ngắn gọn hơn, thông tin được nhanh, tránh lặp từ.
VD: Bước tới đèo ngang, bóng xế tà (Thiếu CN)
d. Câu đặc biệt: Là câu không cấu tạo theo mô hình cụm C - V
- Tác dụng: Nêu lên thừi gian, nói chốn diễn ra sự việc. Liệt kê. Bộc lộ cảm xúc
VD: Trời ơi!
IV: Liên kết câu và đoạn văn:
- Liên kết về nội dung:
+ Liên kết chủ đề
+ Liên kết lô-gic
- Liên kết hình thức gồm các phép liên kết:
+ Phép lặp
+ Phép thế
+ Phép nối
V: Tác dụng của việc sắp xếp trật tự từ:
- Thể hiện sự tự nhất định của sự vật, hiện tượng, hoạt động, đặc điểm
- Nhấn mạnh hình ảnh, đặc điểm của sự vật, hiện tượng
- Liên kết câu với những câu khác
- Đảm bả sự hài hòa về ngữ âm
VI: Chủ động thành bị động:
- Có 2 cách:
+ Chuyển từ chỉ đối tượn của hoạt động lên đâu và thêm từ "bị" hay "được" vào sau
+ Chuyển từ chỉ đổi tượng của hoạt động lên đầu câu, đồng thời bỏ hoặc biến